Skills 2 Unit 10 Trang 55 Tiếng Anh 9 Mới, Tổng Hợp ...

1. Look at the pictures and discuss with your partner what is happening in them. Can you guess what the recording is about? Now listen and check. 

( Nhìn vào những bức tranh và thảo luận với bạn của mình cái gì đang xảy ra trong đó. Bạn có đoán bài ghi âm nói về cái gì không? Bây giờ nghe và kiểm tra.)

Click tại đây để nghe:

Đáp án: 

The recording is about space tourism.

( Bài nghe nói về ngành du lịch vũ trụ)

2. Listen again then answer the questions with NO MORE THAN THREE WORDS.

Click tại đây để nghe:

1. What are the three purposes of space tourism?

( Ba mục đích của ngành du lịch không gian là gì?)

_______________________________________

2. Where has Space Adventures flown clients to since 2001?

( Các nhà thám hiểm không gian đã chở những khách hàng đến đâu năm 2001?

________________________________________________

3. What is the name of the service with which clients can leave the ISS and float above the Earth?

( Tên của dịch vụ mà khách hành rời khỏi ISS và bay lơ lửng trên Trái Đất là gì?)

__________________________________________________

4. What is Virgin Galactic preparing to launch?

( Virgin Galactic đang chuẩn bị phóng cái gì?)

______________________________________

5. What are the words that were used to criticise space tourism?

( Những từ nào được sử dụng để đánh giá ngành du lịch không gian?)

____________________________________________________

Đáp án:

1. recreational, leisure, business ( giải trí, thư giãn, kinh doanh)

2. International Space Station( Trạm không gian thế giới)

3. "Spacewalk”

4. manned spaceflight ( chuyến bày vào không gian có người lái)

5. costly, dangerous, unsustainable( tốn kém, nguy hiểm, không chắc chắn)

3. Match the numbers to their references, then listen and check your answers.

( Nối những con số với tư liệu của chúng, sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời)

Click tại đây để nghe:

Đáp án:

1.D              2.C             3.A               4.E                5.B

Advertisements (Quảng cáo)

4. Look at these advertising examples from websites of some space tourism companies. Underline the words/phrases that you think make the advertisements sound persuasive.

( Nhìn vào những ví dụ quảng cáo từ trang web của một công ty du lịch không gian. Gạch dưới những từ/ cụm từ mà bạn nghĩ rằng làm cho bài quảng cáo có sức thuyết phục hơn)

"Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time.”

( Trở thành một người khám phá mặt trăng. Tham gia chuyến thám hiểm cá nhân của thời đại chúng ta”

"An amazing, life-changing experience.”

( Một trải nghiệm đầy thử thách và kinh ngạc)

"Ready To Become An Astronaut?”

( Sẵn sàng trở thành một phi hành gia chưa?)

Đáp án:

"Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time.”

"An amazing, life-changing experience.”

"Ready To Become An Astronaut?”

5. Can you guess what is being advertised? Find the answer in the box.

( Bạn có thể đoán cái gì đang được quảng cáo không? Điền câu trả lời và khung)

Đáp án:

1. a bakery slogan( quảng cáo bánh nướng)

2. a shampoo product( sản phẩm dầu gội)

3. a coffee product( sản phẩm cà phê)

4. a fuel-efficient car( ô tô tiết kiệm nhiên liệu)

5. a tourism slogan( quảng cáo du lịch)

6. a chocolate product( quảng cáo sô-cô-la)

6. Write a short ad (2-4 sentences) to advertise these products. You can use strong adjectives, active verbs, imperatives, comparatives questions, etc.

( Viết một bài quảng cáo ngắn 2- 4 câu để quảng cáo những sản phẩm này. Bạn có thể sử dụng những tính từ nhấn mạnh, câu ra lệnh, câu hỏi so sánh, vân vân)

Đáp án:

a. Watch miracles happen as our extra-mild detergent removes all your stubborn stains! An excellent way to protect your clothes.

( Xem điều kyd diệu xảy ra khi bột giặt tạo bọt của chúng tôi loại bỏ tất cả những vết bẩn của bạn. Một cách tuyệt vời để bảo vệ quần áo)

b. Have you tried our new delicious and healthy yoghurt? Its tasty freshness will brighten your day!

( Bạn đã bao thử một loại sữa chưa ngon và bổ dưỡng mới? Hương vị tươi ngon sẽ làm cho ngày mới của bạn thật nhẹ nhàng và tươi sáng)

c. The most stylish bicycle ever. Designed with you in mind.

 ( Xe đạp phong cách nhất chưa từng có. Được thiết kế dành riêng cho bạn)

Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 9 Unit 10 Skills 2