- Sổ Chi Tiết Tài Khoản 152 - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Kinh tế - Quản lý >
- Kế toán >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.79 KB, 72 trang )
48mua về doanh nghiệp nhập kho. Khi có nhu cầu xuất vật tư phục vụ công trình,đội truởng các đội viết “Phiếu đề nghị xuất vật tư” có chữ ký của Giám Đốc gửilên phòng tư vấn thiết kế xây dựng, trên chứng từ này phải có đầy đủ nội dung yêu cầuxuất vật tư cho cụ thể từng công trình.Sau đó phòng tư vấn thiết kế xây dựng sau khi nhận được chứng từ trên,trưởng phòng sẽ xét duyệt và ký phiếu xuất kho gửi xuống kho công ty, phiếu xuấtkho được lập thành 3 liên, một liên lưu tại phòng tư vấn thiết kế xây dựng, mộtliên thủ kho giữ, một liên giao cho đội trưởng công trình.Khi xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký giao chonhân viên vận chuyển hoặc đội xây dựng. Hàng tháng, từ các phiếu xuất kho nhưtrên, kế toán công trình lập bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng rồi gửi về phòng kế toáncủa công ty.Định kỳ, căn cứ vào các bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng như trên các độigửi về, kế toán vật liệu tiến hành lập bảng tổng hợp vật tư xuất dùng của toàn bộ cáccông trình như sau:Bút toán 1: Khi mua vật liệu nhập khoNợ TK 152: ( Trị giá vật liệu mua vào )Nợ TK 133: ( Thuế VAT đầu vào được khấu trừ )Có TK 111,112: ( Tổng giá thanh toán)Bút toán 2: Khi xuất kho vật tư cho công trìnhNợ TK: 621 ( trị giá vật liệu xuất dùng) chi tiết đối tượng UBND Phường TânPhongCó TK: 152 ( trị giá vật liệu xuất dùng)+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 154 để tính chi phí sản xuất kinh doanhdở dang kế toán định khoản như sauNợ TK 154: chi tiết đối tượngCó TK 621: chi tiết đối tượng UBND Phường Tân Phong- Trong trường hợp mua xuất thẳng : Chứng từ gồm hóa đơn GTGT,phiếu nhập xuất thẳng, Biên bản giao nhận vật tư.4849+ Khi mua vật tư không nhập kho xuất thẳng cho công trìnhNợ TK 621: ( trị giá vật liệu xuất dùng) chi tiết đối tượng UBND Phường TânPhongNợ TK 133: ( thuế VAT đầu vào được khấu trừ)Có TK 152: ( trị giá vật liệu xuất dùng)+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 154 để tính chi phí sản xuất kinh doanhdở dang kế toán định khoản như sau :Nợ TK 154: chi tiết đối tượngCó TK 621 : chi tiết đối tượng UBND Phường Tân Phong- Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kếtoán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghitrên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 621 đồng thời kế toán tiến hànhghi sổ chi tiết tài khoản 621 Chi tiết cho công trình UBND Phường Tân Phong.- Cuối kỳ: Kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phátsinhVí dụ 1: Ngày 03 tháng 12 năm 2013 mua thép các loại của Công ty TNHH XD& TM Phú Xuân theo hóa đơn số 0045857 tiền hàng là 429.800.000 đồng chưabao gồm thuế GTGT 10%, đơn vị chưa thanh toán tiền hàng. Số thép trên đượcXuất thẳng cho công trình UBND phường Tân Phong ( Phụ lục số 13: Biên bảngiao nhận vật tư)- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0045857 ngày 03 tháng 12 năm 2014 ,kế toán định khoản như sau:Nợ TK 621 :429.800.000 ( chi tiết CT: UBND phường Tân Phong)Nợ TK 133: 42.980.000Có TK 331: 472.780.000- Đồng thời kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung (Phụ lục số 14 ), Sổcái TK 621 (phụ lục số 15) và sổ chi tiết TK 621- chi tiết công trình UBNDphường Tân Phong (Phụ lục số 16)49503.2.4. Chi phí nhân công trực tiếp.Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về tiền lương, tiềncông phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất, thi công công trình, hạngmục công trình.Công ty áp dụng hình thức trả lương chính là giao khoán và ngoài ra cònáp dụng lương theo thời gian. Lương khoán được áp dụng cho các bộ phận trựctiếp thi công, xây dựng công trình theo từng khối lượng công việc hoàn thànhtheo từng đơn đặt hàng và khoán công việc.* Các chứng từ sổ sách về tiền lương được công ty sử dụng gồm có:- Hợp đồng giao khoán- Bảng chấm công;- Bảng tạm ứng lương;- Bảng thanh toán lương;- Bảng tổng hợp thanh toán lương;- Phiếu chi- Nhật kí chung;- Sổ cái TK 334; 154; 111- Sổ chi tiết 334; 154* Tài khoản sử dụng:- TK 334 “Phải trả người lao động”- TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”- TK 622 “Nhân công trực tiếp”Các tài khoản khác liên quan.Để phản ánh khoản mục chi phí nhân công trực tiếp kế toán công ty sửdụng: TK622- Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được theo dõi chitiết cho từng công trình, hạng mục công trình.Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí trực tiếp ở công ty gắn liềnvới lợi ích của người lao động, bao gồm:Tiền lương công nhân trong danh sách-5051-Tiền lương công nhân thuê ngoài-Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐHiện nay, lực lượng lao động ở công ty gồm 2 loại: Công nhân viên chứctrong danh sách (biên chế) và công nhân viên chức ngoài danh sách (Công nhânthuê ngoài). Bộ phận nhân viên trong danh sách gồm công nhân trực tiếp sảnxuất và lao động gián tiếp (Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhânviên quản lý hành chính). Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, công ty áp dụnghình thức trả lương theo sản phẩm. Đối với lao động gián tiếp sản xuất công tytrả lương khoán theo công việc của từng người (Công ty có quy chế trả lươngriêng dựa theo cấp bậc, năng lực và công việc thực tế hoàn thành của từng người).Đối với bộ phận công nhân viên chức trong danh sách, công ty tiến hànhtrích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định hiện hành. Cụ thể là:+ 7 % BHXH tính theo lương cơ bản.+ 1.5 % BHYT tính theo lương cơ bản.Đối với bộ phận công nhân viên chức ngoài danh sách, công ty khôngtiến hành trích các khoản BHXH, BHYT theo tháng mà đã tính toán trong đơngiá nhân công trả trực tiếp cho người lao động. Còn riêng kinh phí công đoàncông ty vẫn trích như CNVC trong danh sách.Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lương là hợp đồng giao khoán, bảngchấm công của các đội sản xuất trong đơn vị. Tại các đội, căn cứ vào ngày cônglàm việc và năng suất lao động của từng người, chất lượng và hiệu quả côngviệc, cấp bậc hiện tại để tính lương cho từng cá nhân trong tháng.Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các hợp đồng làm khoán, bảng thanhtoán khối lượng thuê ngoài, bảng chấm công của các đội để tính toán chia lươngcho từng người theo ngày công.Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập bảng tổng hợp thanhtoán tiền lương cho từng công trình và lấy đó làm cơ sở để hạch toán chi phí tiềnlương cho từng công trình.51
Xem ThêmTài liệu liên quan
- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG LAI CHÂU
- 72
- 909
- 0
- Tài liệu HSG TV5 (2010-2011)
- 4
- 201
- 0
- Gián án HSG Toán 5 (2010-2011)
- 2
- 249
- 0
- Bài soạn Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
- 44
- 719
- 3
- Tài liệu SU 9 TIET 28
- 18
- 260
- 0
- Bài giảng Mùa thu- Tết trung thu
- 12
- 1
- 0
- Tài liệu Điều lệ Trường phổ thông - 2007
- 18
- 284
- 0
- Gián án Điều lệ Trường phổ thông - 2007
- 18
- 264
- 0
- Bài giảng Điều lệ Trường phổ thông - 2007
- 18
- 271
- 0
- Tài liệu Đề kiểm tra lần 1 hk2 (ĐA)
- 4
- 328
- 0
- Gián án Tiet 41-Phát tán của quả và hạt
- 27
- 1
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(125.86 KB) - HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG LAI CHÂU-72 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sổ Chi Tiết Tk 152
-
Cách Lập Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, Sản Phẩm, Hàng Hóa Theo ...
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Vật Tư Hàng Hóa Theo Thông Tư 133 Và 200
-
Hệ Thống Tài Khoản - 152. Nguyên Liệu, Vật Liệu. - NiceAccounting
-
Cách Ghi Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, Sản Phẩm, Hàng Hóa Trên Excel
-
Cách Lập Sổ Chi Tiết Vật Tư Hàng Hóa Theo Thông Tư 200 Và 133
-
HƯỚNG DẪN VIẾT SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM ...
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, SP, Hàng Hóa S10-DN Theo Thông ...
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Nguyên Vật Liệu Theo Thông Tư 200 Và Thông Tư 133
-
Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, Sản Phẩm, Hàng Hóa
-
Mẫu Và Cách Ghi Sổ Chi Tiết Vật Tư Hàng Hóa Theo TT200
-
Phương Pháp Ghi Sổ Chi Tiết Vật Liệu Dụng Cụ Sản Phẩm Của Doanh ...
-
Mẫu Sổ Chi Tiết Vật Liệu, Dụng Cụ, SP, Hàng Hóa S10-DN Theo TT 200
-
Hướng Dẫn Cách Hạch Toán Nhập Kho Nguyên Vật Liệu Với Tài Khoản ...
-
[DOC] Nội Dung Và Phương Pháp Ghi Chép Sổ Kế Toán
-
Những Sai Sót Khi Kế Toán Hàng Tồn Kho Thường Gặp - Luật LawKey
-
Mẫu Số S04b3-DN: Bảng Kê Số 3: Tính Giá Thành Thực Tế Nguyên Liệu ...
-
Chênh Lệch Nhập, Xuất Kho Giữa Sổ Kho Thủ Kho Và Sổ Kế Toán