Sở Dầu – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Hồng Bàng (định hướng).
Hồng Bàng
Phường
Nhà thờ chính tòa Hải Phòng
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
Thành phốHải Phòng
Trụ sở UBNDSố 1 Đinh Tiên Hoàng[1]
Thành lập16/6/2025[2]
Địa lý
Tọa độ: 20°51′51″B 106°40′59″Đ / 20,864125688649°B 106,68298273123°Đ / 20.86412568864883; 106.68298273123375
Hồng Bàng trên bản đồ Việt NamHồng BàngHồng Bàng Vị trí phường Hồng Bàng trên bản đồ Việt Nam
Diện tích12,11 km²
Dân số (2025)
Tổng cộng113.200 người
Khác
Websitehongbang.haiphong.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Hồng Bàng là một phường nằm tại trung tâm thành phố Hải Phòng.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Hồng Bàng có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp phường Thủy Nguyên và phường Thiên Hương
  • Phía nam giáp phường An Hải, phường An Biên, phường Lê Chân và phường Gia Viên
  • Phía đông giáp phường Ngô Quyền
  • Phía tây giáp phường Hồng An và phường An Dương.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi phường Hồng Bàng kế thừa tên gọi của quận Hồng Bàng trước đây.

Địa giới phường Hồng Bàng đa phần thuộc quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội bàn hành Nghị quyết sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng năm 2025.[3] Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Bàng.

Căn cứ theo đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025,[4] phường Hồng Bàng được thành lập từ:

  • Toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,49 km² và quy mô dân số là 13.959 người của phường Hoàng Văn Thụ;
  • Toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,57 km² và quy mô dân số là 6.978 người của phường Minh Khai;
  • Toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,29 km² và quy mô dân số là 9.457 người của phường Phan Bội Châu;
  • Toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,98 km² và quy mô dân số là 48.070 người của phường Thượng Lý;
  • Toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,34 km² và quy mô dân số là 19.123 người của phường Sở Dầu;
  • Toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,32 km² và quy mô dân số là 15.613 người của phường Hùng Vương;
  • Một phần diện tích tự nhiên là 0,12 km² phường Gia Viên, quận Ngô Quyền.

Phường Hồng Bàng có diện tích tự nhiên là 12,11km2 (đạt 220,18% so với quy định), quy mô dân số là 113.200 người (đạt 251,56% so với quy định).

Phường Hồng Bàng có 70 tổ dân phố:[5] 1 KDT Vinhomes, 2 KDT Vinhomes, 3 KDT Vinhomes, An Chân, An Lạc, An Trì, Bạch Đằng, Cam Lộ 1, Cam Lộ 2, Cam Lộ 3, Cam Lộ 4, Cam Lộ 5, Cam Lộ 6, Cao Thắng, Chi Lăng, Chương Dương, Cù Chính Lan, Cử Bình, Đình Hạ, Đinh Tiên Hoàng, Đoàn Kết 1, Đoàn Kết 2, Đoàn Kết 3, Đốc Tít, Đội Văn, Đường 5, Đường 5/1, Đường 5/2, Đường 5/3, Đường Mới, Hạ Lý, Hàm Nghi, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Văn Thụ 1, Hoàng Văn Thụ 2, Kiến Thiết 1, Kiến Thiết 2, Lạc Long, Lãn Ông, Lý Thường Kiệt, Lý Tự Trọng, Mặt Bằng, Minh Khai, Nguyễn Hồng Quân 1, Nguyễn Hồng Quân 2, Núi Voi, Phạm Hồng Thái, Phạm Phú Thứ, Phan Bội Châu, Phan Đình Phùng, Phúc Long, Quang Đàm, Quang Trung, Quang Trung 1, Quang Trung 2, Quang Trung 3, Quỳnh Cư 1, Quỳnh Cư 2, Tam Bạc, Tát Thuật, Thế Lữ, Tiến Bộ 1, Tiến Bộ 2, Tiền Đức, Tôn Đức Thắng, Trại Sơn, Trần Hưng Đạo, Vạn Kiếp, Xi Măng 1, Xi Măng 2.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trụ sở UBND phường Thượng Lý trước đây Trụ sở UBND phường Thượng Lý trước đây
  • Trụ sở UBND phường Minh Khai trước đây Trụ sở UBND phường Minh Khai trước đây
  • Trụ sở UBND phường Trại Chuối trước đây Trụ sở UBND phường Trại Chuối trước đây
  • Trụ sở UBND phường Hạ Lý trước đây Trụ sở UBND phường Hạ Lý trước đây

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://thanhphohaiphong.gov.vn/tru-so-lam-viec-cua-114-xa-phuong-dac-khu-cua-thanh-pho-hai-phong-sau-sap-xep-hop-nhat.html
  2. ^ https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/toan-van-nghi-quyet-so-1669-nq-ubtvqh15-sap-xep-cac-dvhc-cap-xa-cua-thanh-pho-hai-phong-nam-2025-119250616193209667.htm
  3. ^ "TOÀN VĂN: Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025".
  4. ^ Đề án số 381/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng (mới) năm 2025
  5. ^ "Thành phố Hải Phòng có 3.086 thôn, tổ dân phố sau sắp xếp".

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Stub icon

Bài viết Hải Phòng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc thành phố Hải Phòng
Phường (45), xã (67), đặc khu (2)
Phường (45)

Thủy Nguyên · Ái Quốc · An Biên · An Dương · An Hải · An Phong · Bắc An Phụ · Bạch Đằng · Chí Linh · Chu Văn An · Đồ Sơn · Đông Hải · Dương Kinh · Gia Viên · Hải An · Hải Dương · Hòa Bình · Hồng An · Hồng Bàng · Hưng Đạo · Kiến An · Kinh Môn · Lê Chân · Lê Đại Hành · Lê Ích Mộc · Lê Thanh Nghị · Lưu Kiếm · Nam Đồ Sơn · Nam Đồng · Nam Triệu · Ngô Quyền · Nguyễn Đại Năng · Nguyễn Trãi · Nhị Chiểu · Phạm Sư Mạnh · Phù Liễn · Tân Hưng · Thạch Khôi · Thành Đông · Thiên Hương · Trần Hưng Đạo · Trần Liễu · Trần Nhân Tông · Tứ Minh · Việt Hòa

Xã (67)

An Hưng · An Khánh · An Lão · An Phú · An Quang · An Thành · An Trường · Bắc Thanh Miện · Bình Giang · Cẩm Giang · Cẩm Giàng · Chấn Hưng · Chí Minh · Đại Sơn · Đường An · Gia Lộc · Gia Phúc · Hà Bắc · Hà Đông · Hà Nam · Hà Tây · Hải Hưng · Hồng Châu · Hợp Tiến · Hùng Thắng · Kẻ Sặt · Khúc Thừa Dụ · Kiến Hải · Kiến Hưng · Kiến Minh · Kiến Thụy · Kim Thành · Lạc Phượng · Lai Khê · Mao Điền · Nam An Phụ · Nam Sách · Nam Thanh Miện · Nghi Dương · Nguyễn Bỉnh Khiêm · Nguyên Giáp · Nguyễn Lương Bằng · Ninh Giang · Phú Thái · Quyết Thắng · Tân An · Tân Kỳ · Tân Minh · Thái Tân · Thanh Hà · Thanh Miện · Thượng Hồng · Tiên Lãng · Tiên Minh · Trần Phú · Trường Tân · Tứ Kỳ · Tuệ Tĩnh · Việt Khê · Vĩnh Am · Vĩnh Bảo · Vĩnh Hải · Vĩnh Hòa · Vĩnh Lại · Vĩnh Thịnh · Vĩnh Thuận · Yết Kiêu

Đặc khu (2)

Bạch Long Vĩ · Cát Hải

Nguồn: Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Số 1 Sở Dầu Hồng Bàng Hải Phòng