Số đếm Trong Ngữ Pháp Tiếng Hàn

  • slider
  • slider
  • Học tiếng Hàn
  • Tiếng Hàn Giao Tiếp
  • Luyện Thi Tiếng Hàn
  • Khóa Học Tiếng Hàn
  • Tài Liệu Tiếng Hàn
  • Kinh Nghiệm Học Tiếng Hàn
  • Trung tâm du học
  • Tin tổng hợp
Học tiếng Hàn » Luyện Thi Tiếng Hàn
  • Tweet this article

Số đếm trong ngữ pháp tiếng Hàn

Có hai cách phát âm tiếng Hàn. Đây là những cách thường được áp dụng và sử dụng trong việc giao tiếp tiếng Hàn hằng ngày và được sử dụng thường xuyên. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp kiến thức về cách đếm số trong tiếng Hàn, các kiểu phân biệt và ghép số để bạn tiếp cận với ngôn ngữ Hà dễ hơn từ những kiến thức đơn giản nhất. Các chữ số Trung Quốc - 일, 이, 삼, ...Chữ số Hàn Quốc bản địa - 하나, 둘, 셋, ...Các chữ số Trung Quốc-Hàn Quốc được sử dụng cho ngày tháng, phút và giá cả. Các chữ số Hàn Quốc được sử dụng để đếm, tuổi tác và giờ.>> Xem thêm: Hai tính từ bất thường trong tiếng Hangul 

Các chữ số Trung Quốc (Ngày, Phút và Giá]

Chìa khóa để ghi nhớ sự phát âm của chữ số Trung Quốc là học từ 1 (일) đến 10 (십), và sử dụng 10 số này làm các khối để học các số còn lại. Đây là danh sách mười số đầu tiên:1 = 일2 = 이3 = 삼4 = 사5 = 오6 = 육7 = 칠8 = 팔9 = 구10 = 십Từ 11 đến 19, bạn cần làm gì 10 (십) trước tiên và nói số đó. Ví dụ:11 = 10 + 1 → 십 + 일 = 십일12 = 10 + 2 → 십 + 이 = 십이13 = 10 + 3 → 십 + 삼 = 십삼17 = 10 + 7 → 십 + 칠 = 십칠19 = 10 + 9 → 십 + 구 = 십구Từ 20 trở đi, nó hoạt động theo cùng một cách. Nhưng ngoài ra, 20, 30, ..., 90 được phát âm theo cách sau:20 = 이 + 십 = 이십 (Thứ hai, mười hai)30 = 삼 + 십 = 삼십 (sáng ba mười)50 = 오 + 십 = 오십80 = 팔 + 십 = 팔십90 = 구 + 십 = 구십 ngữ pháp tiếng hàn cơ bảnHọc số đếm tiếng HànNgoài ra,21 = 이십 + 일 = 이십일 (Thứ hai, mười hai)22 = 이십 + 이 = 이십 이32 = 삼십 + 이 = 삼십 이45 = 사십 + 오 = 사십 오57 = 오십 + 칠 = 오십 칠89 = 팔십 + 구 = 팔십 구100 là 백, và 200 là 이백 có nghĩa đen là "hai trăm". Vậy làm thế nào để bạn nói 300 như là một chữ Tần-Hàn Quốc? Vâng, đó là 삼백 (ba trăm)100 = 백101 = 백일105 = 백오127 = 백 이십 칠200 = 이백219 = 이백 십구324 = 삼백 이십사508 = 오백팔731 = 칠백 삼십일945 = 구 백사 십오1000 là 천, sau đó 2000 là? Vâng, đó là 이천. Vậy làm cách nào để bạn nói 3283 theo cách của Trung Quốc? Đó là 삼천 이백 팔십 삼. [Lit. ba nghìn hai trăm tám mươi ba]1000 = 천1001 = 천일1035 = 천삼 십오2427 = 이천 사백 이십 칠8492 = 팔천 사백 구십 이10000 là gì? Đó là 만. Nó không phải là 십천 (hoặc mười ngàn). 20000 là 이만, 30000 là 삼만 và như vậy.10000 = 만10002 = 만이10034 = 만삼 십사20673 = 이만 육백 칠십 삼84832 = 팔만 사천 팔백 삼십 이Bây giờ 100000 là 십만 và 200000 là 이십 만. Tại thời điểm này, nó sẽ giúp bạn hiểu được hệ thống đặt tên của những con số này nếu bạn nghĩ rằng họ về số lượng các số không. Đây là những gì tôi có nghĩa là:10000 là 만10.0000 là 십만100.0000 là 백만1000,0000 là 천만1,0000,0000 là 억 (KHÔNG bằng 만만)10,0000,0000 là 십억100.0000.0000 là 백억1000,0000,0000 là 천억1,0000,0000,0000 là 조>> Xem thêm: 7 mẹo học tiếng Hàn thú vịBạn có thể thấy rằng số lượng có được một tên mới mỗi khi họ nhận được thêm 4 số không. Điều này khác với tiếng Anh khi tên của số thay đổi sau mỗi 3 số không bổ sung. Ví dụ: "nghìn", "triệu" và "tỷ".Tuy nhiên, khi chúng tôi viết số, chúng tôi tuân theo tiêu chuẩn quốc tế ở chỗ dấu phẩy được đặt sau mỗi ba lần. Các ví dụ ở trên nơi mà dấu phẩy được đặt sau mỗi 4 số không chỉ nhằm mục đích dễ hiểu hơn. Vì thế:만 = 10.000십만 = 100,000 (KHÔNG 10,0000)백만 = 1.000.000 (KHÔNG 100.0000) ngữ pháp tiếng hàn cơ bảnHãy xem lại những gì chúng ta đã học được ở trên:11 = 십일12 = 십이13 = 십삼20 = 이십25 = 이십오30 = 삼십40 = 사십50 = 오십56 = 오 십육70 = 칠십80 = 팔십100 = 백101 = 백일107 = 백칠120 = 백 이십150 = 백 오십200 = 이백202 = 이백 이537 = 오백 삼십 칠 [500 +30 + 7 → 오백 + 삼십 + 칠 = 오백 삼십 칠]1000 = 천2000 = 이천2500 = 이천 오백10000 = 만10500 = 만오 백 [10000 + 500 → 만 + 오백 = 만오 백] 

Sau đây là những ví dụ về cách sử dụng chữ số Trung Quốc ở Hàn Quốc cho ngày, phút và giá cả.

[Ngày]Thứ tự ghi ngày được đảo ngược bằng tiếng Hàn. Một ngày trong tuần đến trước, sau đó một tháng và sau đó một năm. [một năm = 년, một tháng = 월, một ngày trong tuần = 일]Lưu ý cách các chữ số Trung Quốc được sử dụng trong việc phát âm ngày tháng.28 Tháng Một 2010 → 2010 년 1 월 28 일 = 이천 십년 일월 이십 팔일17/10/2011 → 2011/10/17 = 2011 년 10 월 17 일 = 이천 십일 년 시월 십 칠일Lưu ý: 10 월 không phải là 십월, mà là 시월. Ngoại lệ này là do sự lúng túng của pronouncing 십월, mà là khá rườm rà để phát âm. Do đó 10 월 là 시월 vì sự phát âm của sake.>> Xem thêm: Phương pháp học tiếng Hàn từ vựng chủ đề gia đình[Phút]Các chữ số Trung Quốc-Hàn Quốc cũng được sử dụng cho "phút" nhưng không cho "giờ". Các chữ số Hàn Quốc được sử dụng để phát âm số "giờ" được giải thích bên dưới trong phần thứ hai của bài đăng này.[một giờ, o"clock = 시, một phút = s, am = 오전, pm = 오후]9:38 sáng → 오전 9 시 38 분 = 오전 아홉 시 삼십 팔분6:19 chiều → 오후 6 시 19 분 = 오후 여섯시 십 구분 ngữ pháp tiếng hàn cơ bản[Giá]Đồng tiền của Hàn Quốc được gọi là "won". Biểu tượng của nó là "₩", và nó được phát âm là 원.₩ 12.800 → 12.800 원 = 만이 천 팔백 원₩ 39.130 → 39.130 원 = 삼만 구천 백삼 십원 

Con số bản xứ Hàn Quốc [Số, Tuổi và Giờ]

Hệ thống đánh số cơ bản của các chữ số Hàn Quốc giống hệt chữ số của Trung Quốc. Tuy nhiên, ngoài từ một đến mười, cần phải học cách phát âm đặc biệt của hàng chục, nghĩa là 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 và 90.Từ 100, cách phát âm giống với chữ số Trung Quốc-Hàn Quốc mà chúng tôi đã xem ở trên. [trăm (100) = 백, nghìn (1000) = 천, mười nghìn (10000) = 만]1 = 하나2 = 둘3 = 셋4 = 넷5 = 다섯6 = 여섯7 = 일곱8 = 여덟9 = 아홉10 = 열11 = 열 하나12 = 열 둘13 = 열 셋17 = 열 일곱20 = 스물21 = 스물 하나22 = 스물 둘23 = 스물 셋30 = 서른40 = 마흔50 = 쉰55 = 쉰 다섯60 = 예순70 = 일흔75 = 일흔 다섯 [70 + 5 → 일흔 + 다섯 = 일흔 다섯]80 = 여든90 = 아흔100 = 백189 = 백 여든 아홉 [100 + 80 + 9 → 백 + 여든 + 아홉 = 백 여든 아홉]Dưới đây là những ví dụ về cách sử dụng chữ số Hàn Quốc bản địa để đếm, tuổi và giờ. ngữ pháp tiếng hàn cơ bản[Đếm]Các chữ số Hàn Quốc được sử dụng để đếm, ví dụ: số người trong lớp học, số ô tô trong bãi đậu xe, số lượng táo trên cây táo, số bút chì hoặc bút trên bàn, v.v ...1, 2, 3, 4, 5 ... = 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, ...Khi đếm, chúng ta sử dụng các từ định danh phân biệt được gọi là quầy. Mỗi loại đối tượng (hoặc người cho rằng vấn đề) đã truy cập riêng của họ để phân biệt chúng từ các loại khác. Hệ thống truy cập này giống như hệ thống tìm thấy bằng tiếng Anh, nghĩa là 3 ly nước trái cây, 5 ly nước. Tuy nhiên, hệ thống đếm của Hàn Quốc mở rộng đến mọi đối tượng.Ví dụ,ba tách nước = 주스 세컵năm ly nước = 물 다섯 잔sáu người = 여섯 명 (사람)năm chiếc xe = 차 다섯 대ba quả táo = 사과 세개hai cây bút chì = 연필 두 자루bốn cuốn sách = 책 네권mười hoa hồng = 장미 열 송이Dưới đây là một số trong số các quầy phổ biến nhất được sử dụng để đếm.명 = người마리 = động vật대 = ô tô개 = đối tượng (điều này được sử dụng rộng rãi cho bất kỳ đối tượng vô tri vô giác)자루 = vật dài, nạc그루 = cây송이 = hoa켤레 = giày장 = giấy권 = sách살 = độ tuổi층 = sàn [Séc Trung Quốc được sử dụng để đếm số tầng, tức là tầng đầu tiên = 일층, tầng hai = 이층, và tầng thứ tám = 팔층]Cũng xin lưu ý rằng 하나 trở thành 한, và phụ âm cuối cùng của mỗi 둘, 셋, 넷 và 스물 được bỏ qua khi chúng được gắn vào quầy. Ví dụ,(물) 한잔 = một ly nước (NOT 하나 잔)(종이) 두장 = hai miếng giấy (KHÔNG 둘장)(신발) 세 켤레 = ba đôi giày (KHÔNG 셋 켤레)(사람) 네명 = bốn người (KHÔNG 넷명)(나이) 스무 살 = hai mươi (năm tuổi) (KHÔNG 스물 살)Các bộ đếm hoạt động tương tự như một số từ đếm ngược bằng tiếng Anh, ví dụ: 장 tương tự như "miếng" và 켤레 tương tự như "cặp". ngữ pháp tiếng hàn cơ bản[Tuổi tác]Như chúng ta đã nhìn ở trên, bộ đếm, 살, được gắn vào năm tuổi. Ví dụ:1 = 한살2 = 두살3 = 세살4 = 네살5 = 다섯 살7 = 일곱 살10 = 열살11 = 열한 살12 = 열두 살13 = 열세살17 = 열일곱 살20 = 스무 살24 = 스물 네살32 = 서른 두살58 = 쉰 여덟 살[Giờ]Các chữ số Hàn Quốc cũng được sử dụng cho "giờ" nhưng không dùng cho "phút" dùng chữ số Trung Quốc-Hàn Quốc.10:25 sáng → 오전 10 시 25 분 = 오전 열시 이십오 분7:30 chiều → 오후 7 시 30 분 = 오후 일곱 시 삼십분 hoặc 오후 일곱 시 반 (반 nghĩa là "một nửa")[Tháng]한달 = 1 tháng두달 = 2 tháng세달 = 3 tháng네달 = 4 tháng다섯 달 = 5 tháng여섯 달 = 6 tháng일곱 달 = 7 tháng여 덞달 = 8 tháng아홉 달 = 9 tháng열달 = 10 thángCâu ví dụ2 달 동안 학교 를 다니고 2 주 동안 방학 을 했다 = Tôi đã đi học 2 tháng và đã nghỉ giải lao trong 2 tuần. Nguồn: Internet

Tin liên quan

  • 7 cụm từ giao tiếp tiếng Hàn
  • ​Kế hoạch học tiếng Hàn trong 90 ngày
  • Các loại ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn phần 2
  • Các loại ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn
  • Câu điều kiện trong ngữ pháp tiếng Hàn
  • Liên kết câu trong tiếng Hàn
  • Các dạng động từ ngữ pháp tiếng Hàn
  • Các dạng động từ thường gặp trong tiếng Hàn
  • Từ vựng giáo dục và gia đình trong tiếng Hàn
  • Học ngữ pháp tiếng Hàn chủ đề hỏi đáp
  • Phương pháp học tiếng Hàn từ vựng chủ đề gia đình
  • ​Hai tính từ bất thường trong tiếng Hangul
  • Kinh nghiệm để học giỏi tiếng Hàn
  • 5 bước luyện nghe tiếng Hàn cơ bản cho người mới
  • Cách học tiếng Hàn cao cấp dành cho người muốn tìm hiểu
  • Kỹ năng luyện viết tiếng Hàn hiệu quả
  • Những sai lầm thường gặp khi lựa chọn khi học tiếng hàn
  • Hé lộ bí quyết tăng chiều cao ấn tượng của người Hàn Quốc

Tiếng Hàn Giao Tiếp

  • Những trung tâm tiếng Hàn giá rẻ tại TP. HCM nên biết
  • Lí do nên học tiếng Hàn thay vì ngôn ngữ khác
  • Để học nhanh tiếng Hàn bạn nên sử dụng phương pháp nào
  • 5 lý do học tiếng Hàn thất bại
  • Bí quyết tuyệt vời để học tiếng Hàn với radio
  • Những thói quen cần có để học tiếng Hàn tốt hơn
  • 8 công cụ học tiếng Hàn bạn có thể tìm kiếm
  • Cách học tiếng hàn phát âm hiệu quả
  • 6 bước giúp giao tiếp bằng tiếng Hàn thành thạo
  • Cách học tiếng Hàn giao tiếp hiệu quả siêu tốc

Kinh Nghiệm Học Tiếng Hàn

  • Học tiếng Hàn giao tiếp dễ dàng hơn bạn nghĩ Mặc dù Hàn Quốc có thể được xếp hạng là một trong những ngôn ngữ...
  • Làm thế nào để học tốt tiếng Hàn Ngôn ngữ Hàn Quốc là một ngôn ngữ Châu Á rất đẹp và khoa học, ngôn...
  • ​5 cách học tiếng Hàn hiệu quả qua bài hát Khi học bất kỳ ngôn ngữ nào, âm nhạc luôn đóng một vai trò quan...
  • ​Giả vờ hiểu khi giao tiếp tiếng Hàn Nhiều người học tiếng Hàn cho rằng, giao tiếp tiếng Hàn chỉ là nghe...
  • ​7 thủ thuật để nói lưu loát tiếng Hàn Một trong những mục đích của việc học tiếng hàn đó là nói được...
  • ​5 lí do để nâng cao vốn từ vựng tiếng Hàn Từ vựng có tầm quan trọng đặc biệt đối với người học ngoại ngữ. Và...
  • Cách cải thiện kỹ năng viết tiếng Hàn Kỹ năng viết là một phần quan trọng của giao tiếp và cho dù bạn là...
  • Theo bạn học tiếng Hàn làm gì? Với cuộc sống ngày càng hiện đại, guồng quay công việc cũng như xu...
  • Tối ưu thời gian học tiếng Hàn hiệu quả Có nhiều bạn mặc dù đầu tư nhiều thời gian và công sức cho quá...
  • ​Những cách tiếp cận với tiếng Hàn nhanh nhất Tiếp cận với một ngôn ngữ mới không bao giờ là một điều dễ dàng...

Tin tổng hợp

  • Những địa điểm du lịch hấp dẫn nhất hàn quốc (phần 1 )
  • Tìm hiểu về ẩm thực hàn quốc
  • ​Du lịch Hàn Quốc Chuyến đi tuyệt vời để đời
  • Các loại visa khi đi Ba Lan
  • Top 10 địa điểm du lịch Hàn Quốc không thể bỏ qua
  • Du lịch Hàn Quốc và những bảo tàng lịch sử
  • Món ăn ngon Hàn Quốc
  • Những địa điểm du lịch mùa đông tại Hàn Quốc
Học tiếng Hàn | Tiếng Hàn Giao Tiếp | Luyện Thi Tiếng Hàn | Khóa Học Tiếng Hàn | Tài Liệu Tiếng Hàn | Kinh Nghiệm Học Tiếng Hàn | Trung tâm du học | Copyright @ http://tuhoctienghan.com/[email protected]141A/15/6 Ðường 3/2, P. 15, Q.11, TPHCM© Copyright 2012 tuhoctienghan.com, All rights reserved. ® tuhoctienghan.com giữ bản quyền nội dung trên website này. Số đếm trong ngữ pháp tiếng Hàn Toggle navigation Học tiếng Hàn
  • Học tiếng Hàn
  • Tiếng Hàn Giao Tiếp
  • Luyện Thi Tiếng Hàn
  • Khóa Học Tiếng Hàn
  • Tài Liệu Tiếng Hàn
  • Kinh Nghiệm Học Tiếng Hàn
  • Trung tâm du học
Học tiếng Hàn

Từ khóa » Số đếm Từ 1 đến 100 Trong Tiếng Hàn