Số đếm Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 1000 - StudyTiengAnh
Có thể bạn quan tâm
Số đếm trong tiếng Anh là gì? cách đếm các số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 1000? Có điều gì thú vị ở những con số này? Tại sao lại có sự phân biệt giữa số đếm và số thứ tự?
Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức vô cùng lý thú về số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 1000. Chắc hẳn những con số này không còn xa lạ với chúng ta nhưng bạn đã đọc đúng tất cả chúng? Cách đọc như nào là đúng? Có lưu ý gì đặc biệt khi phát âm các số đếm trong tiếng Anh không? Bài viết này có tất tần tật về số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 1000.
(Hình ảnh minh họa số đếm từ 1 đến 1000 trong tiếng Anh)
Bài viết này gồm 3 phần chính. Phần đầu tiên, chúng mình sẽ nhắc về những con số cơ bản trong tiếng Anh và sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự. Tại phần 2, chúng mình sẽ giới thiệu cách đọc đúng của số có ba chữ số và số có bốn chữ số. Cuối cùng sẽ là những lưu ý mà bạn cần chú ý khi đọc số trong tiếng Anh. Cùng theo dõi và học tập với chúng mình qua bài viết dưới đây!
1. Số đếm trong tiếng Anh là gì?
Số đếm hay còn gọi là Cardinal number. Dãy số này thường được sử dụng để đếm số lượng. Một dãy số tiêu biểu mà chúng ta thường gặp đó là one (1), two (2), three (3), four (4),.... Chúng mình đã hệ thống lại số đếm và cách phát âm của chúng qua bảng dưới đây để bạn có thể tiện tham khảo.
Từ | Nghĩa của từ | Phát âm | Từ | Nghĩa của từ | Phát âm |
One | 1 | /wʌn/ | Six | 6 | /sɪks/ |
Two | 2 | /tuː/ | Seven | 7 | /ˈsevn/ |
Three | 3 | /θriː/ | Eight | 8 | /eɪt/ |
Four | 4 | /fɔː(r)/ | Nine | 9 | /naɪn/ |
Five | 5 | /faɪv/ | Ten | 10 | /ten/ |
Tuy đã rất thân thuộc và đơn giản nhưng nhiều người vẫn thường phát âm sai số 4 (Four) và số 8 (Eight). Vì hay số này có phát âm tương tự như For và H. Đặc biệt là số 4. Bạn cần phân biệt được sự khác nhau giữa chúng và phát âm sao cho đúng và chuẩn nhất.
Khác với số thứ tự. Số đếm gần hơn và được chúng ta sử dụng khá nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Đây cũng là những chữ tiếng Anh đầu tiên được ba mẹ sử dụng để dạy cho các bé. Số thứ tự thường được dùng để chỉ thứ tự, ngày, xếp hạng,... Vậy nên hãy phân biệt thật rõ ràng hai loại số này trong khi sử dụng để tránh sự nhầm lẫn nhé!
2. Cách đếm các số có 2 chữ số và 3 chữ số.
(Hình ảnh minh họa số đếm trong tiếng Anh)
Đối với các số có 2 chữ số, bạn cần đọc chữ số hàng chục trước sau đó cộng thêm số đơn vị của số đó và đọc cuối cùng. Bạn có thể hiểu thêm về cách đọc của số có 2 chữ số qua ví dụ dưới đây. Giả sử bạn cần phát âm số 25. Số này được tạo thành từ số 20 và 5 đơn vị. Vì vậy khi đọc, bạn sẽ đọc thành twenty five. Bạn có thể tham khảo thêm qua các ví dụ dưới đây:
Ví dụ:
- Thirty six 36
- Fifty five 55
- Ninety two 92
Đặc biệt, với các số từ 10 đến 20 cùng với các số tròn chục chúng sẽ có những cách phát âm riêng. Bạn có thể tham khảo qua bảng dưới đây:
Từ | Nghĩa của từ | Phát âm | Từ | Nghĩa của từ | Phát âm |
Eleven | 11 | /ɪˈlevn/ | Sixteen | 16 | /ˌsɪksˈtiːn/ |
Twelve | 12 | /twelv/ | Seventeen | 17 | /ˌsevnˈtiːn/ |
Thirteen | 13 | /ˌθɜːrˈtiːn/ | Eighteen | 18 | /ˌeɪˈtiːn/ |
Fourteen | 14 | /ˌfɔːrˈtiːn/ | Nineteen | 19 | /ˌnaɪnˈtiːn/ |
Fifteen | 15 | /ˌfɪfˈtiːn/ | Twenty | 20 | /ˈtwenti/ |
Số tròn chục | |||||
Thirty | 30 | /ˈθɜːti/ | Seventy | 70 | /ˈsevnti/ |
Forty | 40 | /ˈfɔːti/ | Eighty | 80 | /ˈeɪti/ |
Fifty | 50 | /ˈfɪfti/ | Ninety | 90 | /ˈnaɪnti/ |
Sixty | 60 | /ˈsɪksti/ |
Đối với các số có 3 chữ số như 125 (một trăm hai mươi lăm) hay 356 (ba trăm năm mươi sáu) thì chúng ta cần đọc như nào? Cũng được đọc dựa trên nguyên tắc như ở trên, lần này ta sẽ đọc từ số hàng trăm, số hàng chục rồi cuối cùng là số hàng đơn vị. Hàng trăm sẽ được đọc là one hundred (100), two hundred (200),... Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về hundred để có thể hiểu thêm về từ này. Bạn có thể tham khảo thêm cách phát âm số hàng trăm qua ví dụ dưới đây.
Ví dụ:
- One hundred and twenty five 125
- Three hundred and fifty six 356
Lưu ý rằng khi đọc số đếm, Hundred không được thêm “s” đằng sau. Số 1000 sẽ được đọc là one thousand.
3.Một số điều cần lưu ý về số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 1000
(Hình ảnh minh họa số đếm trong tiếng Anh)
Lưu ý rằng khi đọc năm bạn sẽ không đọc như các số đếm. Bạn có thể đọc từng cặp số 1 hoặc theo một số một. Các số từ 10 đến 20 rất dễ nhầm lẫn với các số tròn chục do phát âm đuổi của nó. Một mẹo để bạn có thể phân biệt được điều này chính là khi phát âm các số từ 10 đến 20, đuôi “teen” sẽ được phát âm khá rõ ràng và có ý nhấn mạnh. Còn lại ở các số tròn chục thì đuôi “ty” lại được phát âm nhẹ và có phần nhấn mạnh vào âm tiết đầu tiên hơn.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng mình! Chúc bạn luôn may mắn và thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình!
HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ
Khám phá ngay !- 3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
- "Màu Nâu" trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.
- Góc địa lý: Việt Nam nằm ở châu lục nào
- Ăn Chực hay Ăn Trực đúng chính tả trong Tiếng Việt
- "Community" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
- Kick Back là gì và cấu trúc cụm từ Kick Back trong câu Tiếng Anh
- Cấu Trúc và Cách Dùng từ Combine trong câu Tiếng Anh
- "Phác Đồ Điều Trị" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- [Sinh năm 1989] Mệnh, tuổi, cung và hướng hợp tiền tài, tình duyên
Từ khóa » Bằng Chữ Số Từ 1 đến 1000 Tiếng Anh
-
1. Phân Biệt Số đếm Và Số Thứ Tự (Cardinal And Ordinal Numbers)
-
Số Đếm Từ 1 Đến 1000 Bằng Tiếng Anh ❤️️ Cách Học Đếm
-
Số Đếm Từ 1 Đến 1000 Bằng Tiếng Anh ❤️️ Cách ... - SCR.VN
-
Số Đếm Từ 1 Đến 1000 Bằng Tiếng Anh ❤️️ Cách Học Đếm
-
Làm Chủ Số đếm Từ 1 đến 1000 Bằng Tiếng Anh Nhanh Nhất
-
Số đếm Tiếng Anh Từ 100 đến 1000 - English4u
-
Học Số đếm Tiếng Anh Từ 1 đến 100
-
Cách Viết Các Số Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 100 - Blog
-
Số Đếm Từ 1 Đến 1000 Bằng Tiếng Anh ❤️️ Cách Học Đếm
-
Bảng Số Từ 1 Đến 1000
-
Cách đọc Số 1000 Trong Tiếng Anh
-
Học Tiếng Anh :: Bài Học 12 Số đếm Từ 100 đến 1000 - LingoHut
-
Đếm Từ 1-100 Bằng Tiếng Anh | English BoTV - YouTube