Số đếm Trong Tiếng Nhật - Cách đếm đồ Vật, Người - Saromalang

Pages

  • Trang chủ
  • N5
  • N4
  • N3
  • tìm kiếm
  • iほんやく
  • Du Học Nhật Bản
  • KANJI
  • JLPT

Thứ Ba, 23 tháng 10, 2012

Số đếm trong tiếng Nhật - Cách đếm đồ vật, người

>> Phần 2: Đánh số thứ tự trong tiếng Nhật

Đếm từ 1 tới 10

Chắc các bạn ai cũng biết đếm từ 1 tới 10: 一 二 三 四 五 六 七 八 九 十 ichi - ni - san - shi/yon - go - roku - shichi/nana - hachi - kyuu (ku) - juu Chú ý là số 4 và số 7 có tới 2 cách đọc, vậy khi nào dùng "yon" ("bốn"), khi nào dùng "shi" ("tứ")? Phần lớn trường hợp bạn sẽ chỉ dùng "yon" cho số 四:
  • 四回 yon-kai = bốn lần
  • 四階 yon-kai = lầu bốn, tầng bốn
  • 四百 yon-hyaku = bốn trăm
Số bảy 七 (mà các bạn có thấy số này là số 7 lộn ngược không nhỉ?) cũng vậy, phần lớn dùng "nana":
  • 七回 nana-kai = bảy lần
  • 七階 nana-kai = lầu bảy
  • 七百 nana-hyaku = bảy trăm
Vậy "shi" và "shichi" dùng thế nào? Đó thường là dùng khi đơn thuần là đếm, như trong quyền anh hay đếm số động tác bạn đã thực hiện (karate chẳng hạn) thì sẽ đếm là "ichi ni san shi go roku shichi hachi kyuu juu". Bạn cũng nên nhớ là số chín 九 có thể đọc là "ku" nữa, ví dụ:
  • 19日(十九日) juu-ku nichi = ngày 19
  • 19日(十九日) juu-kyuu nichi = ngày 19
Số 10 () cũng có thể đọc là "ju" thay vì "juu" hay "じっ" với âm lặp ("tsu" nhỏ):
  • 十分 juppun = 10 phút
  • 十分 juu-fun = 10 phút
  • 十分 (じっぴん) jippun = 10 phút
Nhìn chung, có nhiều cách đọc vì số đếm thì quan trọng nhất là đọc nhanh và dễ dàng, người Nhật sẽ đọc sao cho thuận miệng nhất có thể. Bạn cũng phải làm quen với việc này khi học số đếm tiếng Nhật.

Số 0

Số 0 không phải là thứ dễ dàng để người ta phát minh ra, bằng chứng là số La Mã không có số 0. So với các con số khác thì số 0 mãi sau này mới ra đời. Trong tiếng Nhật, số 0 thường được mượn từ tiếng Anh là "Zero" thành ゼロ. Ngoài ra còn dùng chữ kanji "LINH" 零 đọc là "Rei". Tuy nhiên, trong số đếm thì người Nhật dùng "zero", còn "rei" sẽ dùng nhiều trong từ ghép kanji (熟語 jukugo thục ngữ) như:
  • 零度 reido (linh độ) = 0℃ (nhiệt độ không độ C)
Khi viết thành văn tự, số 0 ("rei") sẽ viết là 〇 (để viết số không này thì bạn gõ "zero"), ví dụ:
  • Ba mươi = 三〇 (san-juu)

Chữ số trong văn tự, khế ước

Trong văn tự, khế ước bạn không thể dùng các con số 一,二,三,十. Ví dụ, bạn vay tiền Takahashi và để lại giấy vay tiền như sau:
  • "Tôi có vay của anh Takahashi số tiền là 一 lượng vàng và 十 lượng bạc" (tức là một lượng vàng và mười lượng bạc)
Anh Takahashi này, vốn rất giỏi làm giả giấy tờ, sẽ chữa lại bằng cách thêm vài nét thành:
  • "Tôi có vay của anh Takahashi số tiền là 三 lượng vàng và 千 lượng bạc" (tức ba lượng vàng và ngàn lượng bạc)
Thế là tự nhiên số nợ của bạn bị đội lên gấp nhiều lần, thậm chí còn khiến bạn phá sản. Để tránh như vậy, người Nhật (và người China) sẽ dùng thay thế các chữ trên thành các chữ sau:
  • 一 thành 壱
  • 二 thành 弐
  • 三 thành 参
  • 十 thành 拾
Nhân tiện nói luôn, chữ 万 "man" (vạn) có chữ cổ là 萬, trong các bài thơ cổ của Việt Nam đều dùng chữ "vạn" 萬 này.

Số đếm thuần Nhật

"Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chin, mười" thực ra là cách đếm thuần Việt. Còn cách đếm mượn phải là "nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục, thất, bát, cửu, thập". Còn người Nhật lại thường dùng cách đếm mượn là "ichi, ni, san, shi, go, roku, shichi, hachi, kyuu, juu". Tuy nhiên, người Nhật cũng dùng cách đếm thuần Nhật trong nhiều trường hợp đếm với lượng từ chỉ đếm, ví dụ đếm "cái" (một cái, hai cái, ba cái, ...). Cách đếm thuần Nhật là như sau:
  • ひとつ,一つ hito-tsu = một cái
  • ふたつ,二つ futa-tsu = hai cái
  • みつ,三つ mi-tsu = ba cái
  • よつ,四つ yo-tsu = bốn cái
  • いつつ,五つ itsu-tsu = năm cái
  • むつ,六つ mu-tsu = sáu cái
  • ななつ,七つ nana-tsu = bảy cái
  • やつ,八つ ya-tsu = tám cái
  • ここのつ,九つ kokono-tsu = chín cái
  • とお,十 too = mười

Đếm số từ 11 tới một trăm triệu ngàn tỷ!

Công thức đếm từ 11 tới 19: 十 juu + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] Không dùng "shi" cho 4 và ít dùng "shichi" cho 7. Ví dụ, "mười chín" sẽ là "juukyuu" hay "juuku", viết là "19" hoặc "十九". "十九" là cách viết giống như viết bằng chữ "mười chín" trong tiếng Việt vậy. Công thức đếm 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90: [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu] + 十 juu Ví dụ: 九十 kyuujuu = chín mươi Công thức đếm 21 => 29: 二十 nijuu + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] Ví dụ 25 (二十五) = nijuu-go Đếm hàng 30, 40, .... cũng không khác. Đếm "trăm": Một trăm: 百 hyaku (kanji: bách) Hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm: [ni, yon, go, nana, kyuu] + 百 hyaku
  • Ba trăm: 三百 = さんびゃく = sanbyaku, vì "san" kết thúc bằng "n" nên có biến âm từ "h" thành "b".
  • Sáu trăm: 六百 = ろっぴゃく = roppyaku, vì "roku" kết thúc là "ku" nên biến thành lặp cho dễ đọc
  • Tám trăm: 八百 = はっぴゃく = happyaku, vì "hachi" kết thúc là "tsu/chi" nên biến thành lặp cho dễ đọc
Đếm con số có hàng trăm: Cứ đếm hàng trăm trước rồi hàng chục rồi hàng đơn vị Ví dụ: 325 sẽ đếm là "ba trăm" (san-byaku) "hai mươi lăm" (nijuu-go) => sanbyaku nijuu-go. Hoàn toàn chẳng có gì khó khăn đúng không? Đếm hàng ngàn Một ngàn: 千 sen (kanji: thiên), chú ý là không có "ichi" nhé Hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn: [ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + 千 sen
  • Ba ngàn: 三千 sanzen (biến âm "s" => "z" do đi sau "n")
  • Tám ngàn: 八千 hassen (biến âm thành lặp do "chi" đi trước "s")
Đếm số hàng ngàn: Cứ đếm từng hàng một Ví dụ 6230 => "sáu ngàn" (rokusen) "hai trăm" (nihyaku) "ba mươi" (sanjuu) => "roku-sen ni-hyaku sanjuu". Viết chữ: 六千二百三十 Đếm hàng VẠN [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + 万 man Chú ý là "một vạn" đếm là "ichi man" chứ không phải là "man" không như trường hợp đếm một ngàn (sen) nhé. Ngoài ra, tiếng Nhật sẽ đếm theo cơ bản là "vạn" (bốn số 0) chứ không phải hàng ngàn (ba số 0) như Việt Nam nên có số "mười vạn (juuman)", trong khi tiếng Việt phải đếm là "một trăm ngàn". Ví dụ: 39674 => san-man kyuu-sen roppyaku nana-juu yon, viết chữ: 三

Tiếng Nhật: Đếm hàng 4 con số # Tiếng Việt: Đếm hàng 3 con số

Các bạn cần chú ý là tiếng Nhật đếm hàng 4 con số, còn tiếng Việt đếm hàng 3 con số. Tiếng Việt sẽ dùng đơn vị đếm là "ngàn, triệu, tỷ, ngàn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ". Tất nhiên là số từ hàng trăm trở xuống hay các số lẻ xen kẽ thì đếm là "trăm, mươi, [đơn vị]". Còn người Nhật sẽ đếm theo hàng các hàng sau:
  • 万 man = vạn, 10^4 (chục ngàn)
  • 億 oku = ức, 10^8 (trăm triệu)
  • 兆 chou = triệu, 10^12 (triệu triệu)
  • Các hàng lớn hơn: Tham khảo wekipedia
Dưới đây tôi tổng kết cách đếm các số lớn từ tiếng Việt sang tương ứng tiếng Nhật:
  • Ngàn: 千 sen
  • Mươi ngàn (chục ngàn, 10^4): 万 man
  • Trăm ngàn (10^5): 十万 juu-man
  • Triệu (10^6): 百万 hyaku-man
  • Mươi triệu (chục triệu): 千万 sen-man
  • Trăm triệu (10^8): 億 oku
  • Tỷ: 十億 juu-oku
  • Mươi tỷ (chục tỷ): 百億 hyaku-oku
  • Trăm tỷ: 千億 sen-oku
  • Ngàn tỷ (10^12): 兆 chou
  • Mươi ngàn tỷ: 十兆 juu-chou
  • Trăm ngàn tỷ: 百兆 hyaku-chou
  • Triệu tỷ: 千兆 sen-chou
Một trăm triệu ngàn tỷ sẽ là 10^16, là 一京 (ikkei, nhất kinh).

Đếm ngày, đếm tuổi, đếm người

Đếm ngày ở đây là ngày mấy, mùng mấy, chứ không phải là "mấy ngày". Người Nhật sẽ dùng con số thuần Nhật để đếm từ "mùng một" cho tới "mùng mười".
  • Mùng một: 一日,ついたち tsuitachi
  • Mùng hai: 二日,ふつか futsuka
  • Mùng ba: 三日,みっか mikka
  • Mùng bốn: 四日,よっか yokka
  • Mùng năm: 五日,いつか itsuka
  • Mùng sáu: 六日,むいか muika
  • Mùng bảy: 七日,なのか nanoka
  • Mùng tám: 八日,ようか youka
  • Mùng chín: 九日,ここのか kokonoka
  • Mùng mười: 十日,とおか tooka
Bạn có thể thấy ngày bốn và ngày tám dễ nhầm với nhau (yokka với youka), "ngày năm" 五日 itsuka cũng dễ nhầm với いつか "itsuka" = "khi nào đó" (Chỉ thời điểm không xác định cụ thể như trong câu "必ずいつか故郷へ帰るよ Kanarazu itsuka furusato e kaeru yo" = "Nhất định có một ngày tôi sẽ về quê đấy"). Từ ngày 11 trở đi: Đếm như số đếm thông thường [Số đếm] + 日 nichi Ví dụ ngày 14 là "juu yon nichi" hoặc "juu yokka". Tuy nhiên riêng ngày 20 là đặc biệt:
  • Ngày hai mươi: 二十日,はつか hatsuka

Đếm ngày, đếm tháng, đếm năm

"Năm 2012" thì sẽ là "2012年" (ni-sen juu-ni NEN), còn "8 năm" sẽ là 八年間(8年間) = "hachi nenkan". "Năm thứ tám" sẽ là "八年目 hachi-nen ME" ("me" dùng để đếm thư mấy). "Ngày thứ hai" (không phải Monday nhé) sẽ là "二日目 futsuka-me". Đếm số thứ tự tháng thì dùng "月 gatsu", ví dụ "Tháng 12" = 12月 juu-ni gatsu. "Mười hai tháng" thì dùng "ヶ月 ka getsu" (hay có thể viết là 箇月,ヵ月,か月), chú ý là mặc dù viết là chữ "ke" katakana nhỏ nhưng đọc là "ka" (có lẽ là do viết chữ "ka" nhỏ nhìn giốn "ke" quá nên viết thành "ke" cho nhanh). Tuần sẽ là "週間 shuukan". Đếm ngày thì như nói ở bên trên. Ví dụ về nói ngày tháng năm: Ngày 15 tháng 9 năm 2010, đã 10 năm kể từ khi tôi bước chân ra đi. 2010年9月15日,旅に出てからもう10年間. Ni-sen-juu-nen ku-gatsu juu-go-nichi, tabi ni dete kara mō juu-nenkan. Ngay từ năm thứ hai đã có biến cố lớn. 2年目から大きな出来事があった. Ni-nen-me kara ōkina dekigoto ga atta. Biến cố này kéo dài suốt hai năm. この出来事はずっと2年間続いていた. Kono dekigoto wa zutto ni-nenkan tsudzuite ita. Nó làm tôi như già đi hàng chục tuổi. それは私に何十歳も年をとらせたようだ. Sore wa watashi ni nan jū-sai mo toshi o toraseta you da. Đếm tuổi Thì cũng không có gì đặc biệt, chỉ cần "[Số đếm] + 歳 sai" (kanji: TUẾ), ví dụ "một tuổi" là "issai". Riêng "hai mươi tuổi" thì đặc biệt:
  • Hai mươi tuổi: 二十歳,はたち hatachi
Đếm người Một người, hai người thì đếm theo thuần Nhật thành "一人,ひとり hitori", "二人,ふたり futari" còn từ 3 người trở lên thì là "[Số đếm] + 人 nin". Đếm số ngày
  • Một ngày: 一日,いちにち ichi-nichi
  • Hai ngày: 二日間,ふつかかん futsukakan
  • Ba ngày ~ mười ngày: Như đếm ngày mấy thêm 間 "kan"
  • 11 ngày trở lên: Như đếm ngày mấy
  • Hai mươi ngày: 二十日間 hatsukakan

Diễn tả số lượng hàng trăm, hàng ngàn, hàng vạn (số lớn không đếm xuể)

Ví dụ "Hàng ngàn người đã tập trung ở quảng trường": Dùng công thức dưới đây. [Số đếm] + [Lượng từ ] + も mo
  • Hàng ngàn người đã tập trung ở quảng trường = 何千人もの人は広場に集まった Nan-sen nin mo no hito wa hiroba ni atsumatta
  • Hàng chục xe hơi đã gặp sự cố = 自動車は何十台もトラブルに遭った Jidousha wa nan-juu-dai-mo toraburu ni atta
Về lượng từ thì các bạn xem dưới đây, ở đây lượng từ đếm người là "人 nin", lượng từ đếm xe / máy móc là "台 dai".

LƯỢNG TỪ TIẾNG NHẬT

Giả sử bạn nói "ba chiếc xe hơi / ba cái xe hơi" thì bạn sẽ nói trong tiếng Nhật là thế nào? "San jidousha"? "Mitsu no jidousha"? "Mitsu no kuruma?" Thật ra tiếng Nhật có lượng từ riêng để đếm máy móc, xe cộ, đó là: 台 dai.
  • Ba chiếc xe hơi = 車三台 kuruma san-dai
Dưới đây tôi liệt kê một số lượng từ hay dùng:
  • Đếm người: 人 nin
  • Đếm người lịch sự (khách hàng, đối phương, v.v...): 名 mei
  • Đếm máy móc, xe cộ: 台 dai
  • Đếm tờ (giấy): 枚 mai
  • Đếm số bộ (bộ hồ sơ): 部 bu
  • Đếm quyển (sách): 冊 satsu
  • Đếm cây, que (vật dài như ô, dù, que kem): 本 hon (một cây = 一本 ippon)
  • Đếm số lần: 回 kai, ví dụ "ba lần = 三回 sankai"
  • Đếm lầu (tầng): 階 kai (kanji: giai (giai cấp)), chú ý "tầng ba" sẽ là "三階" san-gai khác với "ba lần sankai" ở trên, còn các lầu khác thì phát âm giống
  • Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền: 軒 ken (kanji: hiên)
  • Đếm số kiện, số vấn đề: 件 ken
  • Đếm bìa đậu: 丁 chou ("đinh")
  • Đếm giờ: 時間 jikan ("thời gian")
  • Đếm phút: 分 fun
  • Đếm giây: 秒 byou
  • Đếm con vật: 匹 hiki (một con: ippiki)
  • Đếm gà, gia cầm: 羽 wa ("vũ" = cánh)
  • Đếm gia súc: 頭 tou ("đầu")
  • Đếm số lần lớn hơn: 倍 bai ("bội")
  • Đếm cái/chiếc: 個 ko ("cá")
  • Đếm số đêm thuê nhà nghỉ / khách sạn: 泊 haku (một đêm: ippaku)
  • Đếm số ghế (xe hơi): 席 seki ("tịch")
  • Đếm số toa xe, toa tàu: 車両 sharyou ("xa lưỡng")
  • Đếm số bữa ăn: 膳 zen ("thiện" = bữa ăn, khác với 善 "thiện" nhé)
  • Đếm giọt chất lỏng: 滴 teki
  • Đếm số cách làm: 通り toori
  • Đếm số thư: 通 tsuu
  • Đếm số điểm (điểm, vấn đề): 点 ten
  • Đếm số loại: 種類 shurui
Tham khảo thêm: http://en.wikipedia.org/wiki/Japanese_counter_word Có phức tạp quá với bạn không? Bạn sẽ tự hỏi có cách nào đơn giản hơn không? Takahashi sẽ hướng dẫn các bạn cách đơn giản hơn.

Cách đơn giản hóa lượng từ tiếng Nhật

Ví dụ bạn dùng là "cái" hết, tức là "tsu", ví dụ hai xe hơi sẽ là:
  • 二つの車,車二つ / futatsu no kuruma, kuruma futatsu
Một số cái bạn dùng số đếm trực tiếp, ví dụ:
  • Hai công ty: 二社 nisha
  • Ba nhà máy: 3工場 san-koujou
  • Hai loại: 2種類 ni shurui
Nếu các bạn không chắc về lượng từ thích hợp thì hãy dùng "つ tsu" là an toàn nhất. Nếu bạn nắm rõ lượng từ, bạn sẽ có thể diễn đạt tự nhiên hơn, ví dụ "Tôi muốn mua hai bìa đậu" sẽ là 「豆腐を2丁買いたいです.」 (Toufu wo ni-chou kaitai desu). Còn nếu bạn nói 「豆腐を二つ買いたいです」 (Toufu wo futatsu kaitai desu) thì chắc người bán vẫn hiểu thôi, nhưng lại thành ra "Tôi muốn mua hai cái đậu phụ" mất. Hay là nếu bạn hai mươi tuổi mà nói là "二十歳 nijussai" thì cũng chẳng có vấn đề gì lắm, mặc dù đúng ra phải là "二十歳 hatachi".

Đếm "nửa" 1/2 半 han

Nửa sẽ đếm bằng "半" (han, kanji: BÁN), ví dụ: 2年半 ninenhan hai năm rưỡi, 1時間半 ichi-jikan-han = một giờ đồng hồ rưỡi. Chú ý là 1時半 ichi-ji-han là thời điểm một giờ rưỡi nhé.
  • Nửa ngày 半日 han-nichi
  • Nửa giờ 半時間 han-jikan
  • Nửa tháng 半月 han-tsuki còn 半月 han-getsu là "bán nguyệt" (mặt trăng bán nguyệt hay hình bán nguyệt)
  • Một nửa 半分 hanbun (BÁN PHÂN) / 半 han
  • Nửa năm 半年 hantoshi
  • Nửa đời 半生 hansei (BÁN SINH)
  • Nửa hình tròn / Bán viên = 半円 han-en
Công thức: 半 han + [Tên]

Đếm hoa

  • 一輪 ichi-rin (NHẤT LUÂN): Đếm bông hoa đã nở
  • 一本 ippon đếm bông hoa cả cuống
  • 一枝 isshi (NHẤT CHI) đếm cành hoa
  • 一束 issoku (NHẤT THÚC) đếm bó hoa = 一束 hitotaba một bó

Bài tập về lượng từ tiếng Nhật

Ở Nhật dùng tờ "mười ngàn Yên" (万円札), ví dụ nói "Trong ví tôi có ba tờ mười ngàn yên" thì bạn sẽ nói như thế nào? Takahashi @ JCLASS

87 nhận xét:

  1. Nặc danhlúc 17:38 23 tháng 10, 2012

    bạn viết thêm bài về cách đếm đồ vật nữa nhé

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  2. Mr Nihonlúc 19:14 23 tháng 10, 2012

    Trả lời câu trên ad xem đúng chưa nhéwatashino saifuno naka ni juumanenga sansatsu aru.Cái này ko biết đúng ko vì mình nhớ là tờ 1 nghìn yên thì người ta sẽ nói là senen satsu.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 16:45 24 tháng 10, 2012

      Sai rồi bạn ơi, vì "san-satsu" nghĩa là "ba quyển (sách)"

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Nặc danhlúc 20:29 13 tháng 8, 2013

      Senen là 1000 yên rồi thêm satsu làm gì?

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Unknownlúc 09:26 3 tháng 6, 2014

      'sanmai' chu ko phai "san-satsu"

      XóaTrả lời
        Trả lời
    4. Nặc danhlúc 07:40 27 tháng 8, 2016

      senen satsu là tờ 1000 yên mà. ví dụ như đếm có mấy tờ 1000 yên chẳng hạn. satsu ở đây là chữ 札(tiền giấy, tờ, thẻ) chứ ko phải 冊(tập, quyển)

      XóaTrả lời
        Trả lời
    5. Trả lời
  3. Nặc danhlúc 09:32 24 tháng 10, 2012

    Trong ví tôi có ba tờ mười ngàn yên私の財布に十万円は三枚があります。Ad ơi chấm điểm đi ^^

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 16:44 24 tháng 10, 2012

      8 điểm!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. LONGNQ91lúc 07:55 26 tháng 11, 2012

      「私の財布に十万円が三枚ある」とはいいですか?

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Nặc danhlúc 14:18 25 tháng 9, 2015

      私の財布に三万円札は3枚があります。

      XóaTrả lời
        Trả lời
    4. Unknownlúc 00:30 14 tháng 11, 2015

      私の財布に三枚の十万円があります。

      XóaTrả lời
        Trả lời
    5. Unknownlúc 15:36 9 tháng 5, 2017

      làm quái gì có tờ nào 10 man mà đúng với chả sai

      XóaTrả lời
        Trả lời
    6. Trả lời
  4. SAROMAlúc 16:48 24 tháng 10, 2012

    ĐÁP ÁN"Trong ví tôi có ba tờ mười ngàn yên"Tờ tiền thì sẽ dùng là 札 satsu, chú ý là không phải là 冊 satsu (là lượng từ "quyển") nhé, mặc dù giống cách đọc.tờ mười ngàn yên = 一万円札 ichi-man-en satsuĐáp án là:私の財布に一万円札が三枚ある.Watashi no saifu ni, ichi-man-en-satsu ga san-mai aru.Ở đây san-mai là "ba tờ"

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Unknownlúc 19:43 10 tháng 6, 2013

      câu này lắc léo..chứ ko dơn giản.. hehehe

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Nặc danhlúc 21:47 7 tháng 10, 2013

      Ad van sai roi.trong vi toi thi phai noi la 私の財布の中に ko moi nguoi lai hieu nham la o vi toi

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Nặc danhlúc 00:42 15 tháng 3, 2014

      watashi no saifu ni là đủ rồi cha nội =="

      XóaTrả lời
        Trả lời
    4. Trả lời
  5. Nặc danhlúc 22:44 2 tháng 11, 2012

    cho to hoi ti nha tai sao cau tren lai pai dung satu nua vi dung mai rui ma

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 12:21 3 tháng 11, 2012

      一万円札 là một danh từ bạn ạ, là "tờ tiền 10 ngàn yên", nếu bạn chỉ dùng 一万円 thì nó chỉ là "10 ngàn yên" (tức là có thể gồm 10 tờ 1000 yên chẳng hạn) thôi. Hai thứ là khác nhau đúng không?

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  6. Nặc danhlúc 16:27 5 tháng 11, 2012

    ad ơi, cho mình hỏi nếu đếm hoa anh đào thì dùng đơn vị đếm là gì vậy ạ ? arigatou gozaimasu!

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 18:16 6 tháng 11, 2012

      Mình đã bổ sung ở trên!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Nặc danhlúc 10:18 13 tháng 11, 2012

      domo arigatou gozaimasu!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  7. Unknownlúc 09:19 25 tháng 4, 2013

    arigatou gozaimasu

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  8. G Nguyễnlúc 10:50 20 tháng 5, 2013

    Kiến thức tiếng Nhật của anh Takahashi thật rộng. Cách viết của anh cũng rất dễ hiểu và hài hước. Em đã học hỏi được rất nhiều.Nhân đây, em xin thắc mắc một chút về cách đếm ngày. Vì theo em được biết thì từ ngày 11 trở đi đếm bằng: số đếm + 日. Nhưng có một số ngày đếm hơi khác như ngày 14 là じゅうよっか,ngày 24 là にじゅうよっかngày 17 là じゅうしちにち、ngày 27 là にじゅうしちにちngày 19 là じゅうくにち,ngày 29 là にじゅうくにちMặc dù cách đếm juu-yon-nichi cũng được sử dụng nhưng theo em được biết, cách dùng juu-yokka mới chính xác ạ.Mong anh góp ý!Chúc anh 1 tuần mới vui vẻ :)

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 22:26 11 tháng 8, 2013

      Ừ hình như là như vậy ^^ Thank bạn nhé.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Nặc danhlúc 20:35 13 tháng 8, 2013

      Chuẩn rồi.hình như sao nữa.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Unknownlúc 21:32 3 tháng 9, 2013

      ngày 20 là はつか

      XóaTrả lời
        Trả lời
    4. Trả lời
  9. Unknownlúc 19:45 10 tháng 6, 2013

    ak... cái này ngta quy định vậy.. thì mình phải học như vậy thôi..còn tùy chổ mà mình sống.. hay gọi là từ địa phương đó!!

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  10. Nặc danhlúc 22:17 11 tháng 8, 2013

    Konbanwa, cho mình hỏi số 123456789 có phải đọc là ichioku-nisen-sanbyaku-yonjuugo-man-rokusen-nanahyaku-hachijuukyuu ko? Arigatou gozaimasu.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 22:25 11 tháng 8, 2013

      Hoàn toàn đúng.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  11. Unknownlúc 23:35 13 tháng 8, 2013

    Ad ơi, ikkei là mười triệu tỷ chứ ạ?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Unknownlúc 09:44 9 tháng 3, 2017

      dung roi do ban. 10 trieu ty

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Nặc danhlúc 21:02 13 tháng 5, 2017

      umk

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  12. Nặc danhlúc 12:28 23 tháng 9, 2013

    thiếu nhiều trường hợp đặc biệt, biến âm quá

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  13. Nặc danhlúc 21:57 7 tháng 10, 2013

    Ad chac trinh n4 thoi.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  14. Nặc danhlúc 22:02 7 tháng 10, 2013

    Ad chac trinh n4 thoi

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  15. Nặc danhlúc 14:55 5 tháng 4, 2014

    4589412 Doc nhu the nao vay ad. tks!

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Unknownlúc 21:37 8 tháng 4, 2014

      yonhyaku gojuu hachi man kyuusen yonhyaku yuuni!Hehe em viet linh tinh chang biet the nao!?

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  16. Unknownlúc 23:10 9 tháng 4, 2014

    cho mình hỏi đếm cái áo thì dùng đơn vị gì, vd: đếm áo sơ mi chẳng hạn, arigatoo

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. VaneVanlúc 16:23 16 tháng 6, 2014

      Hình như là 枚 (mai) bạn ạ

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  17. Nặc danhlúc 00:37 21 tháng 5, 2014

    Cho minh hoi voi neu noi 18800 yenGhi nhu vay co dung k? じゅはちまん はちせん えん です。hay pha nhu vay: じゅまん はちせん はっぴゃくえんです。

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Unknownlúc 22:10 5 tháng 6, 2014

      Phải là いさまん はつせん はつぴやく えん

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. SAROMAlúc 13:18 18 tháng 7, 2014

      いちまん はっせん はっぴゃく えん

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  18. Nặc danhlúc 22:25 17 tháng 7, 2014

    Xin lỗi cho em hỏi câu này với. ごうまるいちごうしつ(room no. 501), sao số 5 lại có trường âm うvậy. おねがいいたします。

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 12:08 18 tháng 7, 2014

      ごまるいちごうしつ không có trường âm chứ nhỉ

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  19. Nặc danhlúc 09:55 31 tháng 8, 2014

    Cho em hỏi 30 viết là 三十 hoặc 三〇 đều đúng ạ?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 18:09 2 tháng 9, 2014

      Ừ đúng, 三〇 thì nhấn mạnh về CON SỐ còn 三十 là về SỐ LƯỢNG, đều là 30

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Nặc danhlúc 22:32 2 tháng 9, 2014

      Vâng, em xin cảm ơn ạ

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  20. Nặc danhlúc 13:47 23 tháng 10, 2014

    ban oi , ngay 20 la はつか vay 20 ngay la はつか hay la にじゅうにち ? cam on ban

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. __Sống Trên Đời Cần Có Một Tấm Lòng__lúc 10:14 3 tháng 1, 2015

      二十日(nijuunichi)

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  21. Nặc danhlúc 15:11 8 tháng 1, 2015

    Cảm ơn bài viết bổ ích, tuy nhiên mình có thắc mắc về cách viết như thế nào mới đúng:三つ : みつ hay みっつ四つ : よつ hay よっつ六つ : むつ hay むっつ八つ : やつ hay やっつTks a lot.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Nặc danhlúc 14:51 7 tháng 8, 2016

      hình như add nhầm rồi, bạn thắc mắc là đúng vì trên trang nhk cũng viết là có âm ngắt

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  22. Nặc danhlúc 23:24 27 tháng 3, 2015

    xin cho em hỏi Số thứ tự( ở việt nam thường kí hiệu là STT) thì ở Nhật có từ tương đương là gì ạ, là 番目 có đúng không ạ? Em cảm ơn nhiều ạ.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Nặc danhlúc 09:52 26 tháng 5, 2015

      theo mình được biết là 順 không phải 番目

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  23. Nặc danhlúc 14:17 30 tháng 6, 2015

    順番 (じゅんばん) theo minh biet thi la the nay!

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  24. Nặc danhlúc 14:18 30 tháng 6, 2015

    順番 (じゅんばん) theo minh biet thi la the nay!

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  25. Unknownlúc 14:03 22 tháng 8, 2015

    tại sao trong cau : これわ千円のさつです。lại dùng のさつ thế???????

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  26. Unknownlúc 12:38 11 tháng 11, 2015

    mình muốn đếm lễ hỗi thì dùng gì ad? ví dụ: "mỗi năm, ở đất nước tôi, có 2 lễ hội lơn". Cảm ơn Ad nhiều

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 10:32 18 tháng 12, 2015

      Đếm lần => 回 kai, XXXが2回ある

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  27. Unknownlúc 09:02 12 tháng 11, 2015

    đếm từ 1 là hitotsu 2 futatsu ....10 tou vậy từ 11=?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 10:30 18 tháng 12, 2015

      Từ 11 thì không có, mà chỉ là juuichi thôi

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. vô tìnhlúc 23:41 15 tháng 7, 2016

      nếu mình vân thêm つ phía sau vd: 11つ có đúng không ạ

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  28. Unknownlúc 00:19 25 tháng 12, 2015

    mọi người phân biệt cho em 目và 番 với ạ

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  29. Unknownlúc 00:19 25 tháng 12, 2015

    mọi người phân biệt cho em 目và 番 với ạ

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. SAROMAlúc 16:01 29 tháng 12, 2015

      目 = (người, vật) thứ mấy番 = (người, vật) số ..., lượt thứ ...

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. SAROMAlúc 16:02 29 tháng 12, 2015

      番 là 一番 ichiban thứ 1, 二番 niban thứ hai, 三番 sanban thứ ba ...Còn 目 bắt buộc phải đi với số đếm (đếm người, vật, lần, tờ, ...):一人目 hitorime người thứ nhất二回目 nikaime lượt thứ hai

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  30. AKIlúc 13:30 30 tháng 12, 2015

    参考したばかりです。サンキュー

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  31. Unknownlúc 01:14 20 tháng 3, 2016

    add ơi, có phần biến âm của từng loại số đếm ko?vd như 1,3,6,8,10 vậy đó.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  32. Thanh Đìnhlúc 20:31 4 tháng 8, 2016

    Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  33. Thanh Đìnhlúc 20:31 4 tháng 8, 2016

    số ngày hình như có gì đó sai sai. Vì e thấy trong sách viết đếm số ngày cũng giống như đếm ngày trong tháng đối với trường hợp từ ngày 2 đến ngày 10 mà ad :)

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Thanh Đìnhlúc 20:33 4 tháng 8, 2016

      Không có thêm kan

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  34. Nặc danhlúc 20:07 11 tháng 9, 2016

    Ad ơi! Chỉ giúp em cách đếm số bài thơ trong tiếng nhậtVí dụ: có 25 tập tiểu thuyết và 300 bài thơ.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  35. Unknownlúc 13:24 19 tháng 12, 2016

    Cám ơn ad đã chia sẻ bài viết hay. Ad ơi cho mình hỏi xíu. Ví dụ mình muốn nói 1 vòng, 2 vòng trong ("Tôi chạy 1 vòng quanh sân trường" hay "con bướm bay 3 vòng") thì mình phải dùng từ đếm gì ạ?

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  36. Unknownlúc 11:46 28 tháng 2, 2017

    cho mình hỏi đếm ruồi muỗi thì dùng từ gì ạ)

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  37. Gaylelúc 00:41 27 tháng 9, 2023

    https://bayanlarsitesi.com/TepecikSelimpaşaTaksimFevzi ÇakmakUU1N

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  38. PixelGlider888lúc 18:36 3 tháng 10, 2023

    EskişehirAdanaSivasKayseriSamsunJOYBR

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  39. SolarNomad1Q2345lúc 05:32 20 tháng 10, 2023

    izmir evden eve nakliyatyalova evden eve nakliyatçorum evden eve nakliyateskişehir evden eve nakliyatsivas evden eve nakliyatİWQWRA

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  40. 3A3CFRichardF5FE2lúc 12:33 14 tháng 11, 2023

    3DEA4fat burner for saleTokat Evden Eve NakliyatKastamonu Evden Eve Nakliyatbuy sarmssarmsUrfa Evden Eve Nakliyatorder steroid cyclestrenbolone enanthatebuy dianabol methandienone

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  41. 1C862DamarionFD90Flúc 01:07 7 tháng 12, 2023

    30007binance kod

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  42. 02129Alena3B53Elúc 13:57 24 tháng 12, 2023

    457CEkırklareli sesli mobil sohbetAnkara Seslı Sohbet Sıtelerıartvin bedava sohbetAksaray Chat Sohbeterzincan en iyi görüntülü sohbet uygulamalarıKırşehir Kadınlarla Rastgele Sohbetaksaray canlı görüntülü sohbet uygulamalarıAdıyaman Canli Sohbetmuş sesli sohbet odası

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  43. 21AADFaith9FE06lúc 17:31 7 tháng 1, 2024

    EC8DDParasız Görüntülü SohbetBitcoin Nasıl Para KazanılırPitbull Coin Hangi BorsadaBitcoin Mining Nasıl YapılırBitcoin OynamaOnlyfans Beğeni Satın AlLoop Network Coin Hangi BorsadaÖn Satış Coin Nasıl AlınırBitcoin Nasıl Üretilir

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  44. 139D4Litzy456B0lúc 23:08 18 tháng 1, 2024

    8F15AOrt Coin Hangi BorsadaTesla Coin Hangi BorsadaTumblr Takipçi HilesiBinance Borsası Güvenilir miBitcoin Nasıl OynanırBinance Ne Kadar Komisyon AlıyorSui Coin Hangi BorsadaPeriscope Takipçi Satın AlTwitter Retweet Hilesi

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  45. -Takipci_Satin_al---------lúc 22:59 17 tháng 2, 2024

    E3623en iyi kripto para uygulamasıkripto para haram mıhuobibybitbinance referansokexreferans kimliği nedirbitgetkripto para nasıl alınır

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  46. ----------takipci-lúc 01:10 18 tháng 2, 2024

    1AF5Dbybitbiboxbitcoin nasıl üretilirtelegram kripto gruplarıbtcturkkaldıraç ne demekbinance referansbinanceprobit

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  47. Takipci--lúc 07:45 2 tháng 3, 2024

    0BE0Dbitexenbtcturkbinance referansbybitgate iocoin nereden alınırtelegram en iyi kripto gruplarıtelegram kripto para kanallarıbinance

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  48. 517F6Chester664E1lúc 00:26 28 tháng 4, 2024

    EA039Tiktok HesapSosyal Medya UzmanıTelegram Kanal Üye Satın Alsanal sunucufiziksel sunucugüneş paneliHostingSEO EğitimiSEO Hizmeti

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  49. E7A57Jayden87187lúc 15:08 10 tháng 5, 2024

    BF5B5Wordpress HostingAirdrop Coin KazanmaOpencart SEOİçerik Yazarı İş İlanlarıSosyal Medya AjansıYoutube AboneLogo TasarımYoutube KanalBacklink Paketleri

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  50. 5936FRyder6B4FBlúc 19:30 11 tháng 5, 2024

    D4F9EChz Coin YorumRose Coin YorumSantos Coin YorumVite Coin YorumReef Coin YorumAda Coin YorumBoson Coin YorumSol Coin YorumCtsi Coin Yorum

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
Thêm nhận xétTải thêm... Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Từ điển Yurica Kanji

Nhập chữ kanji, Việt, kana vv:Xóa Tra chữ Đăng ký nhận tin (tiếng Nhật, học bổng, du học vv)

TÌM KIẾM BÀI VIẾT

Kiến thức tiếng Nhật

  • Động từ - Chia động từ
  • Ngữ pháp JLPT Nx
  • Lớp tiếng Nhật Cú Mèo
  • Phương pháp học tiếng Nhật
  • Bộ gõ (IME) và cách gõ tiếng Nhật
  • Diễn đạt Cho - Nhận
  • Cách phát âm tiếng Nhật
  • Liên thể từ
  • Danh sách loại từ tiếng Nhật
  • Chữ viết hiragana, katakana
  • Kanji và bộ thủ tiếng Nhật
  • KOSOADO Này Đây Kia Đó
  • Ngạn ngữ Nhật Bản KOTOWAZA
  • Kiến thức ngôn ngữ
  • Trang web học nghe tiếng Nhật
  • Tiếng Nhật là gì?
  • Lịch sự - Tôn kính - Khiêm nhường
  • Dạng suồng sã và dạng lịch sự
  • Tiếng Nhật thương mại, công ty
  • Quy tắc biến hóa trong tiếng Nhật
  • Hướng dẫn phát âm tiếng Nhật
  • Các bảng chữ cái tiếng Nhật
  • Danh sách trợ từ tiếng Nhật (2011)
  • Đếm từ 1 tới 10 ngàn tỷ

Bài đăng phổ biến

  • Chuyển tên riêng tiếng Việt qua tiếng Nhật
  • Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật - Công cụ và ví dụ
  • Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập
  • Số đếm trong tiếng Nhật - Cách đếm đồ vật, người
  • Để gõ được tiếng Nhật trên máy tính của bạn
  • Các cách nói hay dùng trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật tương đương
  • Tự học tiếng Nhật cho người bắt đầu học
  • Những điều bạn cần biết về kỳ thi khả năng tiếng Nhật (Năng lực Nhật ngữ JLPT)
  • Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 và N2 tổng hợp
  • Đáp án kỳ thi JLPT tháng 7 năm 2016

Các bài đã đăng

  • ▼  2012 (56)
    • ▼  tháng 10 (9)
      • Chuyển tên Việt Nhật 4 - Phương pháp luận tên nam
      • Cách đánh số thứ tự tiếng Nhật "I RO HA"
      • Sushi là gì? Làm sao để ăn?
      • Số đếm trong tiếng Nhật - Cách đếm đồ vật, người
      • Bàn phím tiếng Nhật và gõ tiếng Nhật
      • Tìm - Tìm thấy - Tìm ra
      • Cách phát âm tiếng Nhật
      • Karōshi hay cái chết trên bàn giấy
      • Giá vé máy bay qua Nhật

Từ khóa » Số đếm Cái Trong Tiếng Nhật