Số đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
Đọc số trong tiếng Anh không phải là vấn đề xa lạ và cũng không quá khó, tuy nhiên khi không nắm vững những nguyên tắc cơ bản và một vài trường hợp đặc biệt thì các bạn dễ bị nhầm lẫn. Trong tiếng Anh chúng ta có hai loại số là: số đếm (Cardinal) và số thứ tự (Ordinal) và một điều hết sức quan trọng là phải dùng đúng với chức năng của 2 loại số này.
Trong bài viết này, kienthuctienganh.com sẽ giới thiệu cho các bạn cách sử dụng, chức năng, cách đọc của chúng nhé!
I. Số đếm - Cardinal number
1. Giới thiệu về số đếm
Trước tiên, để có thể giúp các bạn phân biệt được hai loại số này, hãy cùng nhìn vào bảng dưới đây nhé
Số | Số đếm | Số thứ tự |
---|---|---|
1 | one | first |
2 | two | second |
3 | three | third |
4 | four | fourth |
5 | five | fifth |
6 | six | sixth |
7 | seven | seventh |
8 | eight | eighth |
9 | nine | ninth |
10 | ten | tenth |
11 | eleven | eleventh |
12 | twelve | twelfth |
13 | thirteen | thirteenth |
14 | fourteen | fourteenth |
15 | fifteen | fifteenth |
16 | sixteen | sixteenth |
17 | seventeen | seventeenth |
Số | Số đếm | Số thứ tự |
---|---|---|
18 | eighteen | eighteenth |
19 | nineteen | nineteenth |
20 | twenty | twentieth |
30 | thirty | thirtieth |
40 | forty | fortieth |
50 | fifty | fiftieth |
60 | sixty | sixtieth |
70 | seventy | seventieth |
80 | eighty | eightieth |
90 | ninety | ninetieth |
100 | one hundred | hundredth |
500 | five hundred | five hundredth |
1,000 | one thousand | thousandth |
1,500 | one thousand five hundred hoặc fifteen hundred | one thousand five hundredth |
100,000 | one hundred thousand | hundred thousandth |
1,000,000 | one million | millionth |
1,000,000,000 | one billion | billionth |
2. Cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh
2.1. Cách đọc và viết
- 1 - 10: one - two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten.
- 10 - 20: số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty.Đối với các số còn lại: số chữ số tương ứng + een. Ex: 18 – eighteen, 17: seventeen
- 21 – 30: 21: twenty – one, 30: thirty
- hand-o-right 31 – 100: 31: thirty one, 50: fifty, 70: seventy, 100: a hundredĐối với số hàng chục trừ 30, 50 thì các số còn lại: chữ số tương ứng + ty
2.2. Quy tắc đọc và viết
- Trong tiếng anh số 12 không tuân theo bất cứ nguyên tắc nào nên để tránh nhầm lẫn chúng ta phải thuộc lòng số 12.
- Khi đọc năm sẽ chia thành từng cặp số để đọc, ví dụ năm 1996 được đọc là nineteen ninety-six và quy tắc này áp dụng đến hết năm 1999. Từ năm 2000 trở đi phải đọc thành two thousand (2000), two thousand and four (2004).
- Ngoài cách nói one hundred chúng ta có thể nói a hundred. Ex: 166 được đọc là + one hundred and sixty-six.+ a hundred and sixty-six. Quy tắc này được áp dụng tương tự cho một nghìn (a thousand) và một triệu (a million). Tuy nhiên, chúng ta khi đọc số 3,180 không được nói là three thousand a hundred and eighty mà phải nói three thousand one hundred and eighty.
- hand-o-right Đối với những số lớn thì dấu phẩy(,) thường được sử dụng để chia từng nhóm ba số thay vì trong tiếng Việt là dấu chấm “.”Ex: 8000000 (8 million) được viết là 8,000,000.3000000000 (3 billion) được viết là 3,000,000,000
- hand-o-right Đối với số thập phân thì chúng ta dùng dấu chấm để phân cách và dấu chấm được đọc là point.
- hand-o-right “and” được thêm trước hàng đơn vị hay hàng chục đối với số có hàng triệu, ngàn, trăm ngàn, ngàn, và trăm.Ex: 113 - one hundred and thirteen1,451 - one thousand, four hundred and fifty-one2,008 - two thousand and eight
- hand-o-right Số đếm không thêm “s/es” khi muốn chỉ số nhiều, mà số đếm chỉ số lượng của danh từ ở phía sau nó.Ex: There are four pens on the table: có 4 cây bút bi trên bàn (Four không thêm S, mà chỉ ra số lượng cây bút có trên bàn)Tuy nhiên, trong trường hợp mà các bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, chúng ta thêm S vào số mà chỉ số lượng con số.Ex: five fours, eight nines = 5 số 4, 8 số 9.
- hand-o-right Bên cạnh đó, với những số sau khi thêm S sẽ mang ý nghĩa khác, và không còn mang nghĩa của 1 con số cụ thể nữa mà chuyển sang là một cách nói ước chừng và phải có “of” ở sau.Tens of: hàng chục.Dozens of: hàng tá.Hundreds of : hàng trămThousands of: hàng ngànMillions of: hàng triệuBillions of: hàng tỷEx: Everyday, millions of people in the Vietnam use Facebook. (Mỗi ngày có hàng triệu người ở Việt Nam sử dụng Facebook.)
2.3. Cách đếm số lần
- Once: một lần (chúng ta cũng có thể nói “one time” nhưng cụm từ này không được sử dụng rộng rãi.)- Twice: hai lần (Tương tự đối “one time” thì “two times” cũng ít được sử dụng.)- Từ ba lần trở lên chúng ta sẽ dùng cấu trúc sau "Số từ + times":+ Three times: 3 lần+ Six times: 6 lầnEx: + I have read that book four times: (Tôi đã đọc quyển sách đó được bốn lần rồi.)
2.4. Từ vựng bổ trợ cho số
- About /əˈbaʊt/: Khoảng- Approximately /əˈprɑːksɪmətli/: Xấp xỉ- Over /ˈoʊvər/: Hơn- More than – mɔːr ðæn/: Hơn- Under /ˈʌndər/: Dưới- Less than /les ðæn/: Dưới
3. Những trường hợp số đếm được sử dụng
3.1. Đếm số lượng
Ex: I have two pencils: Tôi có 2 cây bút chìThere are four people in my family: Có 4 người trong gia đình của tôi.
3.2. Tuổi
Ex: I am twenty years old: Tôi 20 tuổi.She is thirteen years old: Cô ấy 13 tuổi.
3.3. Số điện thoại
Ex: My phone number is two-four-three, nine-eight-seven-two. (243-9872): Số điện thoại của tôi là 243 9872.
3.4. Năm sinh
Ex: I was born in nineteen ninety-six: Tôi sinh năm 1996.
II. Số thứ tự - Ordinal number
1. Giới thiệu về số thứ tự
Số thứ tự dùng để chỉ xếp hạng hay tuần tự, trật tự.
Số thứ tự | Cách viết | Viết tắt |
---|---|---|
1 | first | st |
2 | second | nd |
3 | third | rd |
4 | fourth | th |
5 | fifth | th |
6 | sixth | th |
7 | seventh | th |
8 | eighth | th |
9 | ninth | th |
10 | tenth | th |
11 | eleventh | th |
12 | twelfth | th |
13 | thirteenth | th |
14 | fourteenth | th |
15 | fifteenth | th |
16 | sixteenth | th |
Số thứ tự | Cách viết | Viết tắt |
---|---|---|
17 | seventeenth | th |
18 | eighteenth | th |
19 | nineteenth | th |
20 | twentieth | th |
30 | thirtieth | th |
31 | thirty-first | st |
40 | fortieth | th |
50 | fiftieth | th |
60 | sixtieth | th |
70 | seventieth | th |
80 | eightieth | th |
90 | ninetieth | th |
100 | one hundredth | th |
1000 | one thousandth | th |
1000000 | one millionth | th |
2. Cách đọc và viết số thứ tự
2.1. Cách đọc và viết
Để tạo thành số thứ tự các từ số đếm các bạn dựa trên nguyên tắc sau: Số đếm + th
Ex: sixth: thứ 6seventh: thứ 7Tuy nhiên, quy tắc trên không được ở những trường hợp sau:one -> firsttwo -> secondthree -> thirdfive -> fiftheight -> eighthnine -> ninthtwelve -> twelfth
2.2. Quy tắc đọc và viết
- Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm “th” ở số cuối cùngEx: 461st : for hundred and sixty-first4.140th: four thousand, one hundred and fortieth
- Khi viết số ra chữ số thì chúng ta cũng viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm “th” hoặc”st” với số thứ tự 1, với số thứ tự 2 là “nd” và ”rd” với số thứ tự 3Ex:first = 1stsecond = 2ndthird = 3rdfourth = 4thtwenty-sixth = 26thhundred and first = 101st
- Danh hiệu, tước hiệu của nhà vua hoặc hoàng hậu ở nước ngoài thường viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm “the” trước số thứ tự.Ex: Charles II - Đọc: Charles the SecondElizabeth III - Đọc: Elizabeth the Third
3. Những trường hợp số thứ tự được sử dụng
3.1. Khi muốn nói đến ngày sinh nhật
Ex: Today is my 18th birthday. (Hôm nay là sinh nhật lần thứ 18 của tôi.)Yesterday is his 27th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 27 của anh ấy.)
3.2. Xếp hạng
Ex: My class comes first in this English speaking contest. (Lớp tôi đứng nhất cuộc thi hùng biện tiếng anh.)
3.3. Số tầng trong một tòa nhà
Ex: My living room is on the first floor. (Phòng khách của tôi nằm ở tầng 1 của ngôi nhà.)My office is on the second floor. (Văn phòng của tôi nằm ở tầng hai.)His company is on the third floor. (Công ty của anh ấy nằm ở tầng ba.)
3.4. Phân số
Số thứ tự được sử dụng khi nói hay viết về phân số (fractions):1/2 – a half1/3 – a third2/3 – two thirds1/4 – a quarter (a fourth)3/4 – three quarters (three fourths)1/5 – a fifth2/5 – two fifths1/6 – a sixth5/6 – five sixths1/7 – a seventh1/8 – an eighth1/10 – a tenth7/10 – seven tenths1/20 – a twentieth47/100 – forty-seven hundredths1/100 – a hundredth1/1,000 – a thousandth
Lưu ý:
Quy tắc đối với hỗn số:Ex: 6¾ = (6*4 + 3)/4 = 27/4.Phân số được viết dưới dạng hỗn số (mixed number) thì “and”được dùng để nối hai phần với nhau. Ví dụ: 6¾ = six and three quarters hoặc six and three fourths.
3.5. Ngày tháng
Trong tiếng Anh để đọc ngày tháng người ta cũng dùng số thứ tự. Chúng ta có hai cách đó là nói tháng trước ngày sau và ngược lại. Giả sử bạn sinh nhật ngày 02/03 sẽ được đọc là the second of March hoặc March the second.
Cách viết:
- Theo Anh - Mỹ: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), nămEx: Wednesday, August 3rd, 2018- Theo Anh - Anh : Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, nămEx: Wednesday, 3rd August, 2018
Cách đọc:
Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.Ex: - Wednesday, August 3rd, 2018: + Wednesday, August the third, two thousand and eighteen.+ Wednesday, the third of August, two thousand and eighteen.- Friday, July 5th, 2017+ Friday, July the fifth, two thousand and seventeen.+ Friday, the fifth of July, two thousand and seventeen.Cách đọc ngày tháng theo Anh - Mỹ hay Anh - Anh có vài điểm khác nhau, nên khi sử dụng cần xem xét ngữ cảnh sử dụng sao cho phù hợp và chính xác nhất.
III. Số 0 - Zero
- Số 0 đọc là “zero” khi đứng một mình.
- Khi đọc tỉ số:+ 5-0 (bóng đá): five- nil+ 30 – 0 (tennis): thirty love
- Khi đọc số điện thoại:805 8965434591: eight-oh-five eight-nine-six-five-four-three-five-nine-one0945 7354729: oh-nine-four-five seven-three-five-four-seven-two-nine
- hand-o-right Khi đọc số thập phân:0.8: nought point eight hoặc zero point eight.0.5: nought point five hoặc zero point five.
- hand-o-right Khi đọc nhiệt độ0C: zero degrees
Trên đây là những nội dung quan trọng nhất liên quan đến số mà kienthuctienganh.com mong muốn truyền tải đến các bạn. Hi vọng rằng qua bài viết này các bạn có những hiểu biết căn bản và chung nhất về số đếm cũng như số thứ tự. Từ đó tránh được những lỗi sai đáng tiếc, ngoài ra có thể sử dụng hiệu quả trong thực tế theo từng ngữ cảnh cụ thể.
Xem thêm: Giáo trình ngữ pháp tiếng Anh dành cho mọi đối tượng.
5/5 - (6 votes)Footer
Recent posts
- Review 4 – Unit 10, 11, 12: Skills (Phần 1→6 Trang 69 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
- Review 4 – Unit 10, 11, 12: Language (Phần 1→7 Trang 68 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
- Unit 12: Project (Trang 67 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
Quảng cáo
Về chúng tôi
Từ khóa » Số đếm First Second
-
Cách Nói Về Số Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Cách Phân Biệt Số đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất
-
Tất Tần Tật Về Số Thứ Tự, Số đếm Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Số Thứ Tự Và Số đếm Trong Tiếng Anh
-
“Số Thứ Tự” Trong Tiếng Anh: Định Nghĩa, Ví Dụ - StudyTiengAnh
-
Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh (Đầy Đủ Nhất) | .vn
-
Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh: Hướng Dẫn Toàn Diện 2022 - Eng Breaking
-
Số đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh [Cách Viết Tắt, Sử Dụng Và Ghi ...
-
Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh - Cách đọc Và Phân Biệt
-
Số Thứ Tự - Số đếm Trong Tiếng Anh - Ms Hoa Giao Tiếp
-
Cách đọc Số Thứ Tự, Số đếm Trong Tiếng Anh | VOCA.VN
-
Số đếm Trong Tiếng Anh – Paris English Từ Vựng Tiếng Anh
-
Phân Biệt Số đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Tổng Hợp Bài Tập Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh Có đáp án
-
Phân Biệt Số đếm, Số Thứ Tự Và Phân Số Trong Tiếng Anh
-
Tất Tần Tật Về Số đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh - Tài Liệu ...
-
Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh (3 Quy Tắc Cần Nhớ) | KISS English
-
Số Thứ Tự Và Số đếm Trong Tiếng Anh - StudyPhim