Sơ đồ Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam Bao Gồm?

Hệ thống pháp luật là cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại và thống nhất với nhau được phân thành các chế định pháp luật, các ngành luật và được quy định bởi tính chất, cơ cấu các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh. Vậy sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam là gì? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020

Sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam

1. Khái niệm

Khái niệm hệ thống pháp luật Việt Nam:

Hệ thống pháp luật là cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại và thống nhất với nhau được phân thành các chế định pháp luật, các ngành luật và được quy định bởi tính chất, cơ cấu các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.

Khái niệm sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam:

Sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về toàn cảnh tất cả các văn bản pháp luật ở mọi lĩnh vực cũng như mối quan hệ giữa các văn bản hay nhóm văn bản đó. Sơ đồ hệ thống văn bản pháp luật có thể được xem xét ở các khía cạnh chính là: Hệ thống loại văn bản được sắp xếp theo giá trị hiệu lực từ cao đến thấp và Hệ thống lĩnh vực văn bản được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái hay theo lĩnh vực pháp điển.

2. Sơ đồ hệ thống loại văn bản pháp luật Việt Nam

Tt Hệ thống loại văn bản Tên viết tắt
1 Hiến pháp của Quốc Hội HP
2 Bộ Luật của Quốc Hội BL
3 Luật của Quốc Hội L
4 Nghị quyết Quốc hội NQQH
5 Pháp lệnh UBTV Quốc hội PL
6 Lệnh Chủ tịch nước LE
7 Nghị định Chính phủ
8 Quyết định Thủ tướng QĐTg
9 Thông tư các Bộ TT
10 Thông tư liên tịch các Bộ TTLT
11 Nghị quyết Tòa án Tối cao NQTA
12 Thông tư Tòa án Tối cao TTTA
13 Thông tư Viện kiểm sát Tối cao TTKS
14 Quyết định Tổng kiểm toán QĐKT
15 Nghị quyết HĐND tỉnh NQHĐ
16 Quyết định UBND tỉnh QĐUB
17 Công văn hướng dẫn CV

3. Cách sắp xếp sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam

Theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 về hệ thống văn bản pháp luật của Việt Nam thì văn bản được nêu đầu tiên là Hiến pháp. Tại điều này không phải chỉ là sự liệt kê đơn thuần mà còn thể hiện thứ tự sắp xếp hệ thống văn bản pháp luật theo hiệu lực thi hành của văn bản.

Như vậy, hiến pháp là văn bản pháp luật có giá trị cao nhất trên hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam cũng như ở một số nước.

Bởi hiến pháp là hệ thống quy định những nguyên tắc chính trị cơ bản, thiết lập cấu trúc, nhiệm vụ, quyền hạn trong chính quyền nhân dân; là đạo luật cơ bản của một nhà nước, thể hiện ý chí, nguyện vọng của đại đa số người dân; mọi văn bản pháp luật khác ra đời đều phải phù hợp với hiến pháp.

Sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay

Hệ thống văn bản pháp Luật Việt Nam hiện nay:

  • Văn bản pháp luật (284908) là tổng các văn bản pháp luật được ban hành từ năm 1942 tới nay
  • Sắp có hiệu lực (78)
  • Sắp hết hiệu lực (228)
  • Bộ máy hành chính (93857)
  • Tài chính nhà nước (38041)
  • Văn hóa – Xã hội (34291)
  • Tài nguyên – Môi trường (23043)
  • Thương mại (19767)
  • Xây dựng – Đô thị (19366)
  • Bất động sản (18560)
  • Thể thao – Y tế (17751)
  • Thuế – Phí – Lệ Phí (16828)
  • Giáo dục (14162)
  • Giao thông – Vận tải (13558)
  • Lao động – Tiền lương (12905)
  • Doanh nghiệp (12016)
  • Đầu tư (11438)
  • Công nghệ thông tin (10450)
  • Xuất nhập khẩu (9459)
  • Lĩnh vực khác (7936)
  • Quyền dân sự (4892)
  • Tiền tệ – Ngân hàng (4681)
  • Bảo hiểm (2495)
  • Dịch vụ pháp lý (2306)
  • Thủ tục Tố tụng (2260)
  • Vi phạm hành chính (2082)
  • Kế toán – Kiểm toán (1630)
  • Trách nhiệm hình sự (1410)
  • Sở hữu trí tuệ (895)
  • Chứng khoán (743)
Sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam
search

Hệ thống lĩnh vực pháp điển:

1. AN NINH QUỐC GIA

1.1 .An ninh quốc gia

1.2 .Bảo vệ bí mật nhà nước

1.3 .Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

1.4 .Biên giới quốc gia

1.5 .Biển Việt Nam

1.6 .Công an nhân dân

1.7 .Cơ yếu

1.8 .Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

1.9 .Phòng, chống khủng bố

1.10 .Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

2. BẢO HIỂM

2.1 .Bảo hiểm xã hội

2.2 .Bảo hiểm y tế

2.3 .Kinh doanh bảo hiểm

3 BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

3.1 .Bưu chính

3.2 .Công nghệ thông tin

3.3 .Giao dịch điện tử

3.4 .Tần số vô tuyến điện

3.5 .Viễn thông

4 BỔ TRỢ TƯ PHÁP

4.1 .Bán đấu giá tài sản

4.2 .Công chứng

4.3 .Giám định tư pháp

4.4 .Luật sư

4.5 .Trợ giúp pháp lý

4.6 .Tư vấn pháp luật

5. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

5.1 .Cán bộ, công chức

5.2 .Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân

5.3 .Thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân

5.4 .Viên chức

6 CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

6.1 .Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

6.2 .Người cao tuổi

6.3 .Người khuyết tật

6.4 .Phòng, chống mại dâm

6.5 .Ưu đãi người có công với cách mạng

7. CÔNG NGHIỆP

7.1 .Cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam

7.2 .Dầu khí

7.3 .Điện lực

7.4 .Hóa chất

7.5 .Khuyến công

7.6 .Quản lý phân bón

7.7 .Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

8 DÂN SỐ, TRẺ EM, GIA ĐÌNH, BÌNH ĐẲNG GIỚI

8.1 .Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

8.2 .Bình đẳng giới8.3 .Dân số

8.4 .Hôn nhân và gia đình

8.5 .Phòng, chống bạo lực gia đình

9 DÂN SỰ

9.1 .Dân sự

9.2 .Đăng ký giao dịch bảo đảm

9.3 .Giao dịch bảo đảm

10 DÂN TỘC

10.1 .Công tác dân tộc

11 ĐẤT ĐAI

11.1 .Đất đai

12 DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ

12.1 .Doanh nghiệp

12.2 .Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp

12.3 .Hợp tác xã

12.4 .Tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

13 GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

13.1 .Giáo dục

13.2 .Giáo dục đại học

14 GIAO THÔNG, VẬN TẢI

14.1 .Đường sắt

14.2 .Giao thông đường bộ

14.3 .Giao thông đường thủy nội địa

14.4 .Hàng hải Việt Nam

14.5 .Hàng không dân dụng Việt Nam

15 HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP

15.1 .Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

15.2 .Chứng thực

15.3 .Đăng ký và quản lý hộ tịch

15.4 .Lý lịch tư pháp

15.5 .Nuôi con nuôi

15.6 .Quốc tịch Việt Nam

16 HÌNH SỰ

16.1 .Hình sự

17 KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN

17.1 .Kế toán

17.2 .Kiểm toán độc lập

17.3 .Kiểm toán Nhà nước

18 KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

18.1 .Khiếu nại

18.2 .Phòng, chống tham nhũng

18.3 .Thanh tra

18.4 .Tiếp công dân

18.5 .Tố cáo

19 KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

19.1 .Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

19.2 .Chuyển giao công nghệ

19.3 .Công nghệ cao

19.4 .Đo lường

19.5 .Khoa học và công nghệ

19.6 .Năng lượng nguyên tử

19.7 .Sở hữu trí tuệ

19.8 .Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật

20 LAO ĐỘNG

20.1 .Dạy nghề

20.2 .Lao động

20.3 .Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

20.4 .Việc làm21 MÔI TRƯỜNG

21.1 .Bảo vệ môi trường

21.2 .Đa dạng sinh học

22 NGÂN HÀNG, TIỀN TỆ

22.1 .Bảo hiểm tiền gửi

22.2 .Các công cụ chuyển nhượng

22.3 .Các tổ chức tín dụng

22.4 .Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

22.5 .Ngoại hối

22.6 .Phòng, chống rửa tiền

23 NGOẠI GIAO, ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

23.1 .Cơ quan đại diện nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài

23.2 .Dịch Quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính nhà nước sang tiếng Anh để giao dịch đối ngoại

23.3 .Đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam

23.4 .Hàm, cấp ngoại giao

23.5 .Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế

23.6 .Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế

23.7 .Lập và hoạt động của văn phòng đại diện của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu của nước ngoài tại Việt Nam

23.8 .Một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài

23.9 .Quy chế các đoàn của ta ra nước ngoài và các đoàn nước ngoài vào nước ta

23.10 .Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam

23.11 .Tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

24 NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

24.1 .Bảo vệ và kiểm dịch thực vật

24.2 .Bảo vệ và phát triển rừng

24.3 .Đê điều

24.4 .Giống cây trồng

24.5 .Giống vật nuôi

24.6 .Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

24.7 .Khuyến nông

24.8 .Một số chính sách phát triển muối

24.9 .Phát triển ngành nghề nông thôn

24.10 .Phòng, chống thiên tai

24.11 .Quản lý thức ăn chăn nuôi

24.12 .Thú y

24.13 .Thủy sản

25 QUỐC PHÒNG

25.1 .Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự

25.2 .Bộ đội biên phòng

25.3 .Công nghiệp quốc phòng

25.4 .Công tác phòng không nhân dân

25.5 .Dân quân tự vệ

25.6 .Động viên công nghiệp

25.7 .Giáo dục quốc phòng và an ninh

25.8 .Lực lượng Cảnh sát biển

25.9 .Lực lượng dự bị động viên

25.10 .Một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc

25.11 .Nghĩa vụ quân sự

25.12 .Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam

25.13 .Quốc phòng

25.14 .Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

25.15 .Thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ

25.16 .Tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ

26 TÀI CHÍNH

26.1 .Giá

26.2 .Hải quan

26.3 .Ngân sách nhà nước

26.4 .Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

27 TÀI NGUYÊN

27.1 .Hoạt động đo đạc và bản đồ

27.2 .Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn

27.3 .Khoáng sản

27.4 .Quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

27.5 .Tài nguyên nước

27.6 .Thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia

28 TÀI SẢN CÔNG, NỢ CÔNG, DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

28.1 .Dự trữ quốc gia

28.2 .Quản lý nợ công

28.3 .Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước

28.4 .Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ

28.5 .Quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài

28.6 .Trưng mua, trưng dụng tài sản

29 THI ĐUA, KHEN THƯỞNG, CÁC DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC

29.1 .Thi đua, khen thưởng

30 THI HÀNH ÁN

30.1 .Đặc xá

30.2 .Thi hành án dân sự

30.3 .Thi hành án hình sự

30.4 .Tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

31 THỐNG KÊ

31.1 .Thống kê

32 THÔNG TIN BÁO CHÍ, XUẤT BẢN

32.1 .Báo chí

32.2 .Hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

32.3 .Xuất bản

33 THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC

33.1 .Án phí, lệ phí Tòa án

33.2 .Chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng

33.3 .Phí và lệ phí

33.4 .Quản lý thuế

33.5 .Thuế bảo vệ môi trường

33.6 .Thuế giá trị gia tăng

33.7 .Thuế sử dụng đất nông nghiệp

33.8 .Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

33.9 .Thuế tài nguyên

33.10 .Thuế thu nhập cá nhân

33.11 .Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

34 THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ, CHỨNG KHOÁN

34.1 .Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

34.2 .Cạnh tranh

34.3 .Chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

34.4 .Chứng khoán

34.5 .Đấu thầu

34.6 .Đầu tư

34.7 .Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế

34.8 .Lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội

34.9 .Thương mại

34.10 .Tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

35 TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

35.1 .Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân

35.2 .Bầu cử đại biểu Quốc hội

35.3 .Hoạt động giám sát của Quốc hội

35.4 .Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

35.5 .Thủ đô

35.6 .Tổ chức Chính phủ

35.7 .Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

35.8 .Tổ chức Quốc hội

35.9 .Tổ chức Tòa án nhân dân

35.10 .Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân

36 TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI, HỘI

36.1 .Công đoàn

36.2 .Hoạt động chữ thập đỏ

36.3 .Thanh niên

36.4 .Tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

36.5 .Tổ chức, hoạt động và quản lý hội

37 TỐ TỤNG VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

37.1 .Hòa giải cơ sở

37.2 .Phá sản

37.3 .Thủ tục bắt giữ tàu bay

37.4 .Thủ tục bắt giữ tàu biển

37.5 .Tố tụng dân sự

37.6 .Tố tụng hành chính

37.7 .Tố tụng hình sự

37.8 .Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

37.9 .Trọng tài thương mại

38 TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG

38.1 .Tín ngưỡng, tôn giáo

39 TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

39.1 .Chứng minh nhân dân

39.2 .Công an xã

39.3 .Cư trú

39.4 .Điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

39.5 .Một số biện pháp bảo đảm trật tự công cộng

39.6 .Phòng cháy và chữa cháy

39.7 .Phòng, chống ma túy

39.8 .Phòng, chống mua bán người

39.9 .Phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường

39.10 .Quản lý, sử dụng pháo

39.11 .Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ

39.12 .Quản lý và sử dụng con dấu

39.13 .Xử lý vi phạm hành chính

40 TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP41 VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH

41.1 .Biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

41.2 .Chế độ nhuận bút

41.3 .Công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài

41.4 .Di sản văn hóa

41.5 .Du lịch

41.6 .Điện ảnh

41.7 .Hoạt động mỹ thuật

41.8 .Hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng

41.9 .Quảng cáo

41.10 .Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng

41.11 .Thể dục, thể thao

41.12 .Thư viện

41.13 .Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội

41.14 .Tổ chức lễ tang cán bộ, công chức, viên chức

42 VĂN THƯ, LƯU TRỮ

42.1 .Công tác văn thư

42.2 .Lưu trữ

43 XÂY DỰNG NHÀ Ở, ĐÔ THỊ

43.1 .Kinh doanh bất động sản

43.2 .Nhà ở

43.3 .Quy hoạch đô thị

43.4 .Xây dựng

44 XÂY DỰNG PHÁP LUẬT VÀ THI HÀNH PHÁP LUẬT

44.1 .Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

44.2 .Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

44.3 .Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế

44.4 .Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật

44.5 .Kiểm soát thủ tục hành chính

44.6 .Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật

44.7 .Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật

44.8 .Phổ biến, giáo dục pháp luật

44.9 .Quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật

44.10 .Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

44.11 .Theo dõi tình hình thi hành pháp luật

44.12 .Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính

45 Y TẾ, DƯỢC

45.1 .An toàn thực phẩm

45.2 .Bảo vệ sức khỏe nhân dân

45.3 .Cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập

45.4 .Dược

45.5 .Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác

45.6 .Khám bệnh, chữa bệnh

45.7 .Phòng, chống bệnh truyền nhiễm

45.8 .Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người

45.9 .Phòng, chống tác hại của thuốc lá

45.10 .Quản lý mỹ phẩm

Có thể bạn quan tâm

  • Thông tư hướng dẫn Nghị định 123 năm 2020
  • Mẫu biểu thông tư 40/2021/TT-BTC
  • An ninh phi truyền thống là gì?
  • Mẫu đơn tố cáo lừa đảo mới

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Sơ đồ hệ thống pháp luật Việt Nam”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, tra mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 2 thành viên, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Văn bản quy phạm pháp luật là gì ?

Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do các cơ quan nhà nước cố thẩm quyền ban hành theo trình tự thủ tục luật định, trong đó có chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, làm khuôn mẫu cho xử sự của các chủ thể pháp luật, được áp dụng nhiều lần cho nhiều chủ thể pháp luật trong một khoảng thời gian và không gian nhất định nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo một trật tự nhất định mà nhà nước muốn xác lập.

Văn bản quy phạm pháp luật có mối liên hệ gì với hệ thống pháp luật không?

Có, vì hệ thống pháp luật là cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại và thống nhất với nhau được phân thành các chế định pháp luật, các ngành luật và được quy định bởi tính chất, cơ cấu các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh

4/5 - (3 bình chọn)

Từ khóa » Số đồ Hệ Thống Văn Bản Pháp Luật Việt Nam