Sơ đồ Kế Toán Chi Phí Bán Hàng Theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC

Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng theo Thông tư 200/2014/TT- BTC - ảnh chính

Để dễ dàng hơn cho việc ghi nhớ và tóm lược các nghiệp vụ phát sinh có liên quan tới chi phí bán hàng. Kế toán Centax xin chia sẻ với các bạn sơ đồ kế toán chi phí bán hàng theo  Thông tư 200/2014/TT-BTC ở bài viết này.

Tại Điều 91 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, thì Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,… bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,…

– Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng.

– Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,…

– Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,…

– Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.

– Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,…

– Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng…

Các giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan tới chi phí bán hàng được tóm tắt ở sơ đồ sau:

Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng theo Thông tư 200/2014/TT- BTC - ảnh 1

Để chi tiết hơn sơ đồ kế toán về mặt nội dung nghiệp vụ và cách hạch toán mời bạn tiếp tục tham khảo bài viết sau:

Các hạch toán chi phí bán hàng – TK 641

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết sau:

Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Từ khóa » Hạch Toán Tk 6414