Sơ đồ Khối Của AT89C51 - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >
Sơ đồ khối của AT89C51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 245 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP2.1 Những đặc trưng của AT89C51.+ Tương thích với các sản phẩm MCS-51+ 4KByte bộ nhớ Flash có thể lập trình lại với 1000 chu kỳ đọc/xoá+ Hoạt động tónh đầy đủ: 0Hz đến 24MHz+ Khoá bộ nhớ chương trình ba cấp+ 128 x 8 bit RAM nội+ 32 đường xuất-nhập lập trình được (tương ứng 4 port)+ Hai timer/counter 16 bit+ Một port nối tiếp song công lập trình được+ Mạch đồng hồ và bộ dao động trên chipCấu hình chân của AT89C51 như sau:Như vậy AT89C51 có tất cả 40 chân.Mỗi chân có chức năng như các đườngI/O (xuất/nhập), trong đó 24 chân cócông dụng kép: mỗi đường có thể hoạtđộng như một đường I/O hoặc như mộtSVTH : Trương Quang Phú143GVHD : Bùi Thanh Huyền LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPđường điều khiển hoặc như thành phầncủa bus đòa chỉ và bus đữ liệu.Mô tả chân• VCC (chân 40)Chân cấp nguồn.• GND (chân 20)Chân nối đất.• Port 0Port 0 là một port xuất/nhập song hướng cực máng hở 8 bit. Nếu được sử dụng như là mộtngõ xuất thì mỗi chân có thể kéo 8 ngõ vào TTL. Khi mức 1 được viết vào các châncủa port 0, các chân này có thể được dùng như là các ngõ nhập tổng trở cao.Port 0 có thể được đònh cấu hìnhđể hợp kênh giữa bus đòa chỉ vàbus dữ liệu (phần byte thấp) khitruy cập đến bộ nhớ dữ liệu và bộnhớ chương trình ngoài. Ở chế độnày, P0 có các điện trở pullup bêntrong.Port 0 cũng nhận các byte code(byte mã chương trình) khi lậptrình Flash, và xuất ra các bytecode khi kiểm tra chương trình.SVTH : Trương Quang Phú144GVHD : Bùi Thanh Huyền LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPCần có các điện trở pullup bênngoài khi thực hiện việc kiểm trachương trình.• Port 1Port 1 là một port xuất/nhập song hướng 8 bit có các điện trở pullup bên trong.Các bộ đệm ngõ ra của port 1 có thể kéo hoặc cung cấp 4 ngõ nhập TTL. Khimức 1 được viết vào các chân của port 1, chúng được kéo lên cao bởi các điệntrở pullup nội và có thể được dùng như là các ngõ nhập. Nếu đóng vai trò làcác ngõ nhập, các chân của port 1 (được kéo xuống thấp qua các điện trở bênngoài) sẽ cấp dòng IIL do các điện trở pullup bên trong.• Port 2Port 2 là một port xuất/nhập song hướng 8 bit có các điện trở pullup bên trong.Các bộ đệm ngõ ra của port 2 có thể kéo hoặc cung cấp 4 ngõ vào TTL. Khicác mức 1 được viết vào các chân của port 2 thì chúng được kéo lên cao bởicác điện trở pullup nội và có thể được dùng như các ngõ vào. Khi được dùngnhư các ngõ vào, các chân của port 2 (được kéo xuống qua các điện trở bênngoài) sẽ cấp dòng IIL do có các điện trở pullup bên trong.Port 2 phát ra byte cao của đòa chỉ khi đọc từ bộ nhớ chương trình ngoài và khi truy cập bộnhớ dữ liệu ngoài dùng các đòa chỉ 16 bit (MOVX @DPTR). Trong ứng dụng này, nódùng các điện trở pullup nội "mạnh" khi phát ra các mức 1. Khi truy cập bộ nhớ dữliệu ngoài dùng các đòa chỉ 8 bit (MOVX @RI), port 2 phát ra các nội dung của thanhghi chức năng đặc biệt P2.Port 2 cũng nhận các bit cao của đòa chỉ và một vài tín hiệu điều khiển khi lập trình vàkiểm tra Flash.• Port 3Port 3 là một port xuất-nhập song hướng 8 bit có điện trở pullup nội bên trong.Các bộ đệm ngõ ra của port 3 có thể kéo hoặc cung cấp 4 ngõ vào TTL. Khicác mức 1 được viết vào các chân của port 3 thì chúng được kéo lên cao bởicác điện trở pullup nội và có thể được dùng như các ngõ vào. Khi được dùngnhư các ngõ vào, các chân của port 3 (được kéo xuống qua các điện trở bênngoài) sẽ cấp dòng IIL do có các điện trở pullup bên trong.Port 3 cũng cung cấp các chức năng của các đặc trưng đặc biệt như được liệt kê dưới đây:ChânTênSVTH : Trương Quang PhúCác chức năng chuyển đổi145GVHD : Bùi Thanh Huyền LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPP3.0P3.1P3.2P3.3P3.4P3.5P3.6P3.7RXDTXDINT0INT1T0T1WRRDPort nhập nối tiếpPort xuất nối tiếpNgắt 0 bên ngoàiNgắt 1 bên ngoàiNgõ vào Timer/Counter 0Ngõ vào Timer/Counter 1Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoàiXung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoàiCác chức năng chuyển đổi trên Port 3• RST (chân 9)Ngõ vào reset. Một mức cao trên chân này khoảng hai chu kỳ máy trong khibộ dao động đang chạy sẽ reset thiết bò.• ALE/ PROGALE là một xung ngõ ra để chốt byte thấp của đòa chỉ trong khi truy cập bộnhớ ngoài. Chân này cũng là ngõ nhập xung lập trình ( PROG ) khi lập trìnhFlash.Khi hoạt động bình thường, ALE được phát với một tỷ lệ không đổi là 1/6 tần số bộ daođộng và có thể được dùng cho các mụch đích timing và clocking bên ngoài. Tuy nhiên,lưu ý rằng một xung ALE sẽ bò bỏ qua mỗi khi truy cập bộ nhớ dữ liệu ngoài.Nếu muốn, hoạt động ALE có thể cấm được bằng cách set bit 0 của SFR tại đòa chỉ 8Eh.Nếu bit này được set, ALE chỉ dược hoạt động khi có một lệnh MOVX hoặc MOVC.Ngược lại, chân này được kéo lên cao bởi các điện trở pullup "nhẹ". Việc set bit cấmALE không có tác dụng khi bộ vi điều khiển đang ở chế độ thi hành ngoài.• PSENPSEN (Program Store Enable) là xung đọc bộ nhớ chương trình ngoài. KhiAT89C52 đang thi hành mã (code) từ bộ nhớ chương trình ngoài, PSEN đượckích hoạt hai lần mỗi chu kỳ máy, nhưng hai hoạt động PSEN sẽ bò bỏ quamỗi khi truy cập bộ nhớ dữ liệu ngoài.• EA /VppEA (External Access Enable) phải được nối với GND để cho phép thiết bòđọc code từ bộ nhớ chương trình ngoài có đòa chỉ từ 0000H đến FFFFH. Tuynhiên, lưu ý rằng nếu bit khoá 1 (lock-bit 1) được lập trình, EA sẽ được chốtbên trong khi reset.SVTH : Trương Quang Phú146GVHD : Bùi Thanh Huyền LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPEA phải được nối với Vcc khi thi hành chương trình bên trong. Chân nàycũng nhận điện áp cho phép lập trình Vpp=12V khi lập trình Flash (khi đó áplập trình 12V được chọn).• XTAL1 và XTAL2XTAL1 và XTAL2 là hai ngõ vào và ra của một bộ khuếch đại dao động nghòch được cấuhình để dùng như một bộ dao động trên chip.Hình. Các kết nối của bộ dao độngKhông có yêu cầu nào về duty cycle của tín hiệu xung ngoài,vì ngõ nhập nối với mạch tạoxung nội là một flip-flop chia đôi, nhưng các chỉ đònh về thời gian high và low, các mức áptối đa và tối thiểu phải được tuân theo.Các đặc trưng khác sẽ được trình bàymột cách chi tiết hơn ở những phầntiếp theo sau đây.SVTH : Trương Quang Phú147GVHD : Bùi Thanh Huyền LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP3 Tổ chức bộ nhớ8051/8031 có bộ nhớ theo cấu trúcHarvard: có những vùng bộ nhớ riêngbiệt cho chương trình và dữ liệu. Nhưđã nói ở trên, cả chương trình và dữliệu có thể ở bên trong; dù vậy chúngcó thể được mở rộng bằng các thànhphần ngoài lên đến tối đa 64 Kbytes bộnhớ chương trình và 64 Kbytes bộ nhớdữ liệu.Bộ nhớ bên trong bao gồm ROM vàRAM trên chip, RAM trên chip baogồm nhiều phần : phần lưu trữ đa dụng,phần lưu trữ đòa chỉ hóa từng bit, cácbank thanh ghi và các thanh ghi chứcnăng đặc biệt.Hai đặc tính cần lưu ý là :•Các thanh ghi và các port xuất nhập đã được xếp trong bộ nhớ và có thểđược truy xuất trực tiếp giống như các đòa chỉ bộ nhớ khác.SVTH : Trương Quang Phú148GVHD : Bùi Thanh Huyền LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP•Ngăn xếp bên trong RAM nội nhỏ hơn so với RAM ngoài như trong các bộvi xử lý khác.Chi tiết về bộ nhớ RAM trên chip:Như ta thấy trên hình ( ), RAM bên trong 8051/8031 được phân chia giữa các bankthanh ghi (00H–1FH), RAM đòa chỉ hóa từng bit (20H–2FH), RAM đa dụng (30H–7FH) và các thanh ghi chức năng đặc biệt (80H–FFH).3.1 RAM đa dụngMặc dù trên hình cho thấy 80 byte RAM đa dụng chiếm các đòa chỉ từ 30H–7FH, 32 bytedưới cùng từ 00H đến 1FH cũng có thể được dùng với mục đích tương tự (mặc dù các đòachỉ này đã có mục đích khác).Mọi đòa chỉ trong vùng RAM đa dụng đều có thể được truy xuất tự do dùng cách đánh đòachỉ trực tiếp hoặc gián tiếp. Ví dụ, để đọc nội dung ở đòa chỉ 5FH của RAM nội vào thanhghi tích lũy, lệnh sau sẽ được dùng :MOVA, 5FHLệnh này di chuyển 1 byte dữ liệu dùng cách đánh đòa chỉ trực tiếp để xác đònh “đòa chỉnguồn” (5FH). Đích nhận dữ liệu được ngầm xác đònh trong mã lệnh là thanh ghi tích lũyA.RAM bên trong cũng có thể được truy xuất dùng cách đánh đòa chỉ gián tiếp qua R0 hayR1. Ví dụ, hai lệnh sau thi hành cùng nhiệm vụ như lệnh đơn ở trên :FFFFBộ nhớdữ liệuBộ nhớchương trìnhđược chọnqua PSENFF00Bộ nhớ trên chipFFFF0000được chọnqua WRvà RD0000Bộ nhớ mở rộngTóm tắt các vùng bộ nhớ của 8031/8051.SVTH : Trương Quang Phú149GVHD : Bùi Thanh Huyền

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • luận văn tốt nghiệp dùng plc s7-200 điều khiển hệ thống cân tải bê tôngluận văn tốt nghiệp dùng plc s7-200 điều khiển hệ thống cân tải bê tông
    • 245
    • 1,149
    • 1
  • Cơ chế điều hòa vốn ở Tổng công ty Giấy việt nam Cơ chế điều hòa vốn ở Tổng công ty Giấy việt nam
    • 80
    • 199
    • 0
  • Cơ hội và thách thức đối với chủ DNV Cơ hội và thách thức đối với chủ DNV
    • 62
    • 319
    • 0
  • Công nghệ và chuyển giao công nghệ Công nghệ và chuyển giao công nghệ
    • 35
    • 308
    • 0
  • Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và vai trò của nó trong sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và vai trò của nó trong sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay
    • 24
    • 740
    • 2
  • Công tác lập dự án đầu tư Nhà máy bia Việt Hà giai đoạn I Công tác lập dự án đầu tư Nhà máy bia Việt Hà giai đoạn I
    • 20
    • 692
    • 2
  • Công tác quản lí Công tác quản lí
    • 45
    • 267
    • 0
  • Công tác quản lí hoạt động đầu tư tại Ban quản lí dự án quận Long Biên thực trạng và giải pháp Công tác quản lí hoạt động đầu tư tại Ban quản lí dự án quận Long Biên thực trạng và giải pháp
    • 74
    • 552
    • 7
  • Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng
    • 62
    • 98
    • 0
  • Giải pháp mở rộng cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại NHCT KV Chương Dương Giải pháp mở rộng cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại NHCT KV Chương Dương
    • 71
    • 110
    • 0
  • Một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại  Techcombank Một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Techcombank
    • 73
    • 94
    • 0
Tải bản đầy đủ (.doc) (245 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(10.21 MB) - luận văn tốt nghiệp dùng plc s7-200 điều khiển hệ thống cân tải bê tông-245 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Sơ đồ 89c51