Sổ đỏ Tiếng Anh Là Gì? - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Sổ đỏ là gì?
- Sổ đỏ tiếng Anh là gì?
- Các trường hợp được cấp sổ đỏ
- Các trường hợp không được cấp sổ đỏ
- Nội dung sổ đỏ
- Một số thuật ngữ liên quan đến sổ đỏ bằng tiếng anh
Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân. Tuy nhiên, mỗi cá nhân, tổ chức, hộ gia đình cũng có quyền sử dụng đất thông qua việc được cấp sổ đỏ. Vậy sổ đỏ tiếng Anh là gì? Hãy cùng tìm hiểu nội dung này trên qua bài viết dưới đây.
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận; còn pháp luật đất đai từ trước tới nay không quy định về Sổ đỏ.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Sổ đỏ tiếng Anh là gì?
Trong tiếng anh, sổ đỏ hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được dịch là certificate of land use rights và được định nghĩa như sau:
Certificate of land use rights and ownership of houses and other land-attached assets is a legal certificate in which the State certifies the lawful land use rights and ownership of houses and land-attached assets of the person who has land use rights and ownership of houses and land-attached assets.
Sổ hồng tiếng Anh là gì?
Sổ hồng là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, sổ hồng được dịch sang tiếng Anh là House ownership certificate.
Các trường hợp được cấp sổ đỏ
Điều 99 Luật đất đai 2013 quy định nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
– Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
– Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
– Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
– Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
– Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Các trường hợp không được cấp sổ đỏ
Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định các trường hợp sau không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai 2013.
– Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
– Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
– Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
Nội dung sổ đỏ
Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNTM Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
– Trang 1 của Giấy chứng nhận gồm:
+ Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ;
+ Mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen;
+ Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Trang 2 in chữ màu đen gồm:
+ Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú;
+ Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận;
+ Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
– Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
– Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
– Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;
Một số thuật ngữ liên quan đến sổ đỏ bằng tiếng anh
-Competence to issue land use right certificates (Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
–Form of land use right certificate (Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
-Land user (Người sử dụng đất);
-Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (grant a certificate of land use right).
Trên đây là những hỗ trợ của chúng tôi về sổ đỏ tiếng Anh là gì? Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề trên, Quý vị có thể liên hệ chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.
Từ khóa » Sổ đỏ Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Sổ đỏ Tiếng Anh Là Gì - Sài Gòn Cần Thơ
-
Sổ Hồng Là Gì ? Sổ đỏ Là Gì ? Đặc điểm Của Các Loại Sổ Này Ra Sao
-
Sổ đỏ Tiếng Anh Là Gì? - Cẩm Nang Hải Phòng
-
Sổ đỏ Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Sổ đỏ Tiếng Anh Là Gì, Sổ đỏ Tiếng Anh
-
Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Sổ Hồng Là Gì? Sổ đỏ Là Gì? Phân Biệt Sổ Hồng & Sổ đỏ - VnBiz
-
Sổ Đỏ Tiếng Anh Là Gì? Bản Dịch Chứng Nhận Quyền Sử Dụng ...
-
Sổ đỏ Tiếng Anh Là Gì - Web Giải đáp
-
Sổ đỏ Tiếng Anh Là Gì, Sổ đỏ Tiếng Anh
-
Sổ đỏ Tiếng Anh Là Gì? Làm Sổ đỏ Mất Bao Lâu, Hết Bao Nhiêu Tiền?
-
Sổ đỏ Tiếng Anh Là Gì
-
SỔ ĐỎ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Sổ đỏ Là Gì? Điểm Khác Nhau Giữa Sổ đỏ Và Sổ Hồng? - Vinhomes