Sơ đồ Tư Duy Văn Hóa Cổ đại Hi Lạp Và Rô Ma - Học Tốt

Vẽ sơ đồ tư duy về văn hóa cổ đại

Nội dung chính Show
  • Sơ đồ tư duy Lịch sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
  • Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
  • Sơ đồ tư duy Lịch sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại
  • Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại
  • Video liên quan

vẽ sơ đồ tư duy về văn hóa cổ đại

Loga Lịch Sử lớp 6

Tóm tắt Lý thuyết bằng Sơ đồ tư duy Lịch sử 6 Bài 5 hay nhất. Hệ thống kiến thức Lịch sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây Lập sơ đồ tư duy và bài tập trắc nghiệm

Sơ đồ tư duy Lịch sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây

Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành từ thời gian nào

A. Thiên niên kỷ I TCN

B. Thiên niên kỷ II TCN

C. Thiên niên kỷ III TCN

D. Thiên niên kỷ IV TCN

Chọn đáp án: A. Thiên niên kỷ I TCN

Giải thích: Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, đã hình thành hai quốc gia Hi Lạp và Rô – ma.

Câu 2: Quốc gia phương Tây cổ đại xuất hiện đầu tiên ở đâu

A. Ở Tây Âu

B. Ở Nam Âu

C. Ở Bắc Âu

D. Ở Trung Âu

Chọn đáp án: Ở Nam Âu

Giải thích: Trên bản đồ thế giới, Hi Lạp và Rô – ma nằm ở Nam châu Âu.

Câu 3: Xã hội phương Tây cổ đại có mấy giai cấp chính:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Chọn đáp án: C. 2

Giải thích: Xã hội cổ đại phương Tây có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ.

Câu 4: Chế độ nhà nước của các quốc gia phương Tây là gì?

A. Chế độ phong kiến

B. Chế độ chuyên chế

C. Chiếm hữu nô lệ

D. Quân chủ lập hiến

Chọn đáp án: C. Chiếm hữu nô lệ

Giải thích: Ở Hi Lạp và Rô – ma hình thành 2 giai cấp cơ bản là nô lệ và chủ nộ. Xã hội đó gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ.

Câu 5: Chủ nô là

A. Chủ xưởng giàu có, người nắm mọi quyền hành

B. Chủ xưởng giàu có, chăm lo cuộc sống của tất cả mọi người

C. Bóc lột nô lệ dã man

D. A, C đúng

Chọn đáp án: D. A, C đúng.

Giải thích: Trong giai xã hội cổ đại phương Tây, chủ nô nắm mọi quyền hành chính trị. Họ sống sung sướng và dựa trên sự bóc lột lao động của nô lệ.

Câu 6: Các loại cây lưu niên của dân ở Hi Lạp và Rô ma lựa chọn để trồng thêm là

A. cam và quýt.

B. nho và ô liu.

C. đào và cam.

D. nho và cam.

Chọn đáp án: B. nho và ô liu

Giải thích: Vì điều kiện ở đây phù hợp với trồng hai loại cây nho và ô liu

Câu 7: Năm 73 – 71 TCN, cuộc khởi nghĩa của nô lệ ở Rô ma đã làm cho giới chủ nô phải kinh hoàng do ai lãnh đạo?

A. Julius Caesar

B. Spartacus

C. Quintus Sertorius

D. Mithridates VI

Chọn đáp án: B. Spartacus

Câu 8: Người Hi Lạp và Rô ma hay mang các sản phẩm thủ công sang bán ở đâu?

A. Đông Nam Á.

B. Nam Phi.

C. Ai Cập và Lưỡng Hà.

D. Ấn Độ.

Chọn đáp án: C. Ai Cập và Lưỡng Hà.

Giải thích: Người Hi Lạp và Rô ma hay mang các sản phẩm thủ công sang bán ở Ai Cập và Lưỡng Hà rồi mua về lúa mì và súc vật.

Câu 9: Chủ nô thường gọi nô lệ là

A. “gỗ mun”.

B. “kẻ ăn bám”.

C. “công cụ biết nói”.

D. “hàng hóa”.

Chọn đáp án: C. “công cụ biết nói”.

Câu 10: Ở Hi Lạp và Rô ma, giai cấp là lực lượng lao động chính trong xã hội là

A. Chủ nô.

B. Nô lệ.

C. Nông dân.

D. Nô lệ và nông dân.

Chọn đáp án: B. Nô lệ

Giải thích: Trong xã hội Hi Lạp và Rô ma số nô lệ nhiều gấp chục lần chủ nô và là lực lượng lao động chính trong xã hội.

Tóm tắt Lý thuyết bằng Sơ đồ tư duy Lịch sử 6 Bài 6 hay nhất. Hệ thống kiến thức Lịch sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại Lập sơ đồ tư duy và bài tập trắc nghiệm

Sơ đồ tư duy Lịch sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 6: Văn hóa cổ đại

Câu 1: Người Ai Cập cổ đại đã tính được số pi bằng

A. 3,14

B. 3,15

C. 3,16

D. 3,17

Chọn đáp án: C. 3,16

Câu 2: Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quay xung quanh mặt trời là cách tính của

A. Dương lịch

B. Âm lịch

C. Phật lịch

D. Công lịch

Chọn đáp án: A. Dương lịch

Giải thích: Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quay xung quanh mặt trời, người Hi Lạp và Rôma đã tính được một năm có 365 ngày 6 giờ, chia thành 12 tháng.

Câu 3: Những bộ sử thi nổi tiếng của Hi Lạp là

A. I-li-at và Ô-đi-xê

B. Ơ đíp làm vua

C. Ô-re-xti

D. Ô-đi-xê

Chọn đáp án: A. I-li-at và Ô-đi-xê

Giải thích: Nền văn học Hi Lạp được cả thế giới biết đến với những bộ sử thi nổi tiếng của người Hô-me là I-li-at và Ô-đi-xê.

Câu 4: Đấu trường Cô-li-dê ở đâu?

A. Hi Lạp

B. Ai Cập

C. Rôma

D. Lưỡng Hà.

Chọn đáp án: C. Rôma

Câu 5: Người phương Đông cổ đại đều dùng chữ

A. Latinh

B. tượng thanh

C. tượng ý

D. tượng hình

Chọn đáp án: D. tượng hình.

Câu 6: Chữ tượng hình được viết đầu tiên trên

A. Thẻ tre

B. Giấy Papirus

C. Giấy tre mỏng.

D. Đất sét

Chọn đáp án: B. Giấy Papirus

Câu 7: Thành Babilon ở

A. Hi Lạp

B. Ai Cập

C. Rôma

D. Lưỡng Hà.

Chọn đáp án: D. Lưỡng Hà.

Câu 8: Người Hy Lạp và Rô ma sáng tạo ra

A. Chữ cái a, b, c

B. Pi = 3,14

C. Hình học

D. Chữ viết

Chọn đáp án: A. Chữ cái a,b,c

Câu 9: Phép đếm từ 1 đến 10 là phát minh của

A. Ai Cập

B. Rô ma

C. Hy Lạp

D. Ấn Độ

Chọn đáp án: A. Ai Cập

Câu 10: Đền Pác-tê-nông ở đâu?

A. A-ten

B. Rô – ma

C. Lưỡng Hà

D. Ai Cập

Chọn đáp án: A. A-ten

Lý thuyết:

Mục a

Việc sử dụng công cụ bằng sắt và sự tiếp xúc với biển đã mở ra cho cư dân Địa Trung Hải một chân trời mới, nâng họ lên một trình độ cao hơn về sản xuất, buôn bán trên biển. Đó cũng là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hoá cao hơn thời trước.

a) Lịch và chữ viết

* Lịch

- Người Hi Lạp đã có hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời.

- Tính được 1 năm có 365 ngày và 1/4, định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày.

* Chữ viết

- Người Hy Lạp, Rô ma đã có chữ viết cổ. Nhưng chữ của họ có quá nhiều hình, nét, kí hiệu; khả năng phổ biến bị hạn chế. 

- Sáng tạo ra hệ thống chữ cái Rô-ma, tức là hệ A, B, C... ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6, làm thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.

- Có hệ chữ số mà ngày nay ta thường dùng để đánh số các đề mục lớn, gọi là “số La Mã”.

=> Sự ra đời của hệ thống chữ cái là một phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại.

Chữ cái cổ Hi Lạp và La-tinh

Mục b

b) Sự ra đời của khoa học

Đến thời cổ đại Hy Lạp - Rô ma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.

+ Toán học: người Hi Lạp vượt lên trên như Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít,...

+ Vật Lý: có Ác-si-mét.

+ Sử học: vượt qua sự ghi chép tản mạn, họ biết tập hợp tài liệu, phân tích và trình bày có hệ thống: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít, Ta-xít,...

Mục c

c) Văn học

- Ở Hy lạp, sau bản anh hùng ca nổi tiếng của Hô me là Iliát và Ôđixê, đã xuất hiện những nhà văn có tên tuổi như Etxin, Sô phốc, Bripít.

- Các nhà văn chủ yếu là những biên kịch và các tác phẩm là những kịch bản. Kịch là hình thức nghệ thuật dễ phổ biến và được ưa chuộng nhất.

- Người Rôma tự nhận là học trò và người thừa kế của văn học - nghệ thuật. Hy lạp, nhà thơ nổi tiếng như Lucrexơ, Viếcgin. 

Mục d

d) Nghệ thuật

- Người Hi Lạp cổ đại đã để lại rất nhiều tượng và đền đài đạt tới trình độ tuyệt mĩ. Như: tượng nữ thần A-tê-na đội mũ chiến binh, hoặc các tác phẩm điêu khắc như Người lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ Mi-lô,...

- Rô-ma có nhiều công trình kiến trúc như đền đài, cầu máng dẫn nước, trường đấu,... oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực, nhưng không tinh tế, tươi tắn, mềm mại, gần gũi như những công trình ở Hi Lạp.

Đền Parthenon

Tượng lực sĩ ném đĩa

Nội dung chính:

Những thành tựu rực rỡ của nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma: lịch, chữ viết, khoa học, văn học, nghệ thuật,...

Sơ đồ tư duy Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma

Từ khóa » Bản đồ Hy Lạp Và Rô Ma