Số Hiệu Viên Chức Lấy ở đâu

Mục lục bài viết

  • 1. Nội dung câu hỏi
  • 2. Cơ sở pháp lý
  • 3. Nội dung tư vấn
  • 4. Ngạch viên chức là gì?
  • 5. Mã ngạch viên chức theo quy định của pháp luật

Nội dung chính Show
  • Mục lục bài viết
  • 1. Nội dung câu hỏi
  • 2. Cơ sở pháp lý
  • 3. Nội dung tư vấn
  • 4. Ngạch viên chức là gì?
  • 5. Mã ngạch viên chức theo quy định của pháp luật
  • Video liên quan

1. Nội dung câu hỏi

Hiện nay theo Thông tư liên tịch số23/2015 quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáoviênTHPT công lập thì tôi có được xét chuyển qua chức danh Giáo viên THPT hạng III - Mã số: V.07.05.15 hay phải chuyển qua chức danh Giáo viênTHCS hạng II- Mã số: V07.04.11. Nếu không chuyển được sang V.07.05.15 thì ngoài bằng ĐH và hiện đang giảng dạy tại trường THPT thì tôi cần những điều kiện gì nữa?

Trân trọng cảm ơn!

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mụctư vấn pháp luật laođộngcủa Công ty Luật Minh Khuê.

Luật sư tư vấn pháp luật lao động qua điện thoại (24/7) gọi:1900.6162

Trả lời:

Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể nhưsau:

2. Cơ sở pháp lý

Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV mã số tiêu chuẩn chức danh giáo viên trung học phổ thông

3. Nội dung tư vấn

Căn cứ vào Điều 6 Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV:

"Điều 6. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15 1. Nhiệm vụ a) Dạy học và giáo dục học sinh theo chương trình, kế hoạch giáo dục trung học phổ thông; b) Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém cấp trung học phổ thông; c) Vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh và làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học phổ thông; d) Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, hình thành năng lực và phương pháp tự học của học sinh trung học phổ thông; đ) Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng trau dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn; e) Tham gia tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, dạy nghề cho học sinh và cha mẹ học sinh trung học phổ thông; g) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, gia đình và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức, hướng dẫn các hoạt động giáo dục học sinh trung học phổ thông; h) Tổ chức, hướng dẫn các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và hội thi cho học sinh trung học phổ thông; i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công. 2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông; b) Thực hiện được kế hoạch, chương trình, giáo dục trung học phổ thông; c) Biết vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học phổ thông; d) Biết vận dụng những kiến thức về kinh tế, văn hóa, xã hội trong tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh trung học phổ thông; đ) Biết cách phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh trung học phổ thông; e) Có khả năng vận dụng hoặc viết sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; g) Có khả năng hướng dẫn học sinh trung học phổ thông nghiên cứu khoa học kỹ thuật."

Thì bạn đang dạy THPT nên sẽ được xét chuyển qua chức danhGiáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15. Còn mã sốMã số: V07.04.11 dành chochức danh Giáo viênTHCS hạng II thì bạn không xét chuyển qua đó.

Muốn được xét chuyển qua chức danh Giáo viên THPT hạng III ngoài bằng ĐH, bạn cần có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.

4. Ngạch viên chức là gì?

Ngạch viên chức là sự phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp của họ.Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một và ngành như y tế, giáo dục, giải trí, khí tượng,.. các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác

Ngạch viên chức được quy định thành các mã ngạch, và người ta căn cứ vào đó để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho các đối tượng này.

Ở từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành những ngạch khác nhau, nhưng về cơ bản sẽ chia thành các bảng, đối với viên chức mã ngạch sẽ được chia thành 05 bảng, cụ thể như sau:

– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp.

– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính.

– Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên.

5. Mã ngạch viên chức theo quy định của pháp luật

Để dễ dàng nhận biết cũng như là thuận tiện hơn trong việc tính lương thưởng cũng như các chế độ khác của viên chức, mỗi ngành nghề đều có quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức. Bộ Nội vụ phối hợp với các Bộ chuyên ngành ban hành thông tư liên tịch quy định về mã ngạch của viên chức, cụ thể từng loại mã ngạch viên chức mới nhất hiện nay được quy định như sau:

+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp.

– Viên chức làChẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật:09.054

– Viên chức làGiám định viên cao cấp thuộc bảo vệ thực vật – thú y:09.062

– Viên chức làKiến trúc sư cao cấp:12.087

– Viên chức làNghiên cứu viên cao cấp:13.090

–Viên chức làKỹ sư cao cấp:13.093

– Viên chức làĐịnh chuẩn viên cao cấp:13.097

– Viên chức làGiám định viên cao cấp:13.100

– Viên chức làDự báo viên cao cấp:14.103

– Viên chức làGiảng viên cao cấp:V.07.01.01

– Viên chức làBác sĩ cao cấp:V.08.01.01

– Viên chức là Dược sĩ cao cấp:V.08.08.20

– Viên chức làBiên tập – Biên kịch – Biên dịch viên cao cấp:17.139

– Viên chức làPhóng viên – Bình luận viên cao cấp:17.142

– Viên chức làPhát thanh viên cao cấp:17.145

– Viên chức làQuay phim viên cao cấp:17.148

– Viên chức làĐạo diễn nghệ thuật hạng I:V.10.03.08

– Viên chức làDiễn viên hạng I:V.10.04.12

– Viên chức làHọa sĩ cao cấp:17.160

– Viên chức làPhương pháp viên cao cấp:17.172

– Viên chức làHuấn luyện viên cao cấp:V.10.01.01

– Viên chức làÂm thanh viên cao cấp:17a.191

– Viên chức làThư mục viên cao cấp:17a.194

+Đối với ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính

– Viên chức làLưu trữ viên chính:V.01.02.01

– Viên chức làChẩn đoán viên chính bệnh động vật:09.055

– Viên chức làBảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II:V.03.01.01

– Viên chức làGiám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II:V.03.02.04

– Viên chức làKiểm nghiệm viên cây trồng hạng II:V.03.03.07

– Viên chức làKiến trúc sư chính:12.088

– Viên chức làNghiên cứu viên chính:13.091

– Viên chức làKỹ sư chính:13.094

– Viên chức làĐịnh chuẩn viên chính:13.098

– Viên chức làGiám định viên chính:13.101

– Viên chức làDự báo viên chính:14.104

– Viên chức làGiảng viên chính:V.07.01.02

– Viên chức làGiáo viên trung học cao cấp:15.112

– Viên chức làBác sĩ chính:V.08.01.02

– Viên chức làDược sĩ chính:V.08.08.21

– Viên chức làBiên tập – Biên kịch – Biên dịch viên chính:17.140

– Viên chức làPhóng viên – Bình luận viên chính:17.143

– Viên chức làPhát thanh viên chính:17.146

– Viên chức làQuay phim chính:17.149

– Viên chức làDựng phim viên cao cấp:17.151

– Viên chức làĐạo diễn nghệ thuật hạng II:V.10.03.09

– Viên chức làDiễn viên hạng II:V.10.04.13

– Viên chức làHọa sĩ chính:17.161

– Viên chức làDi sản viên hạng II:V.10.05.16

– Viên chức làThư viện viên hạng II:V.10.02.05

– Viên chức làPhương pháp viên chính:17.173

– Viên chức làHuấn luyện viên chính:V.10.01.02

– Viên chức làÂm thanh viên chính:17a.192

– Viên chức làThư mục viên chính:17a.195

+ Đối với viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên:

– Viên chức làLưu trữ viên:V.01.02.02

– Viên chức làChẩn đoán viên bệnh động vật:09.056

– Viên chức làBảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III:V.03.01.02

– Viên chức làGiám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III:V.03.02.05

– Viên chức làKiểm nghiệm viên cây trồng hạng III:V.03.03.08

– Viên chức làKiến trúc sư:12.089

– Viên chức làNghiên cứu viên:13.092

– Viên chức làKỹ sư:13.095

– Viên chức làĐịnh chuẩn viên:13.099

– Viên chức làGiám định viên:13.102

– Viên chức làDự báo viên:14.105

– Viên chức làQuan trắc viên chính:14.106

– Viên chức làGiảng viên:V.07.01.03

– Viên chức làGiáo viên trung học cơ sở hạng I:V.07.04.10

– Viên chức làGiáo viên trung học cơ sở hạng II:V.07.04.11

– Viên chức làGiáo viên trung học cơ sở hạng III:V.07.04.12

– Viên chức làGiáo viên trung học phổ thông hạng I:V.07.05.13

– Viên chức làGiáo viên trung học phổ thông hạng II:V.07.05.14

– Viên chức làGiáo viên trung học phổ thông hạng III:V.07.05.15

– Viên chức làBác sĩ:V.08.01.03

– Viên chức làY tá cao cấp:16.120

– Viên chức làHộ sinh hạng II:V.08.06.14

– Viên chức làKỹ thuật y hạng II:V.08.07.17

– Viên chức làDược sĩ:V.08.08.22

– Viên chức làBiên tập – Biên kịch – Biên dịch viên:17.141

– Viên chức làPhóng viên – Bình luận viên:17.144

– Viên chức làPhát thanh viên:17.147

– Viên chức làQuay phim viên:17.150

– Viên chức làDựng phim viên chính:17.152

– Viên chức làĐạo diễn nghệ thuật hạng III:V.10.03.10

– Viên chức làHọa sĩ:17.162

– Viên chức làDi sản viên hạng III:V.10.05.17

– Viên chức làThư viện viên hạng III:V.10.02.06

– Viên chức làPhương pháp viên:17.174

– Viên chức làHướng dẫn viên chính:17.175

– Viên chức làTuyên truyền viên chính:17.177

– Viên chức làHuấn luyện viên:V.10.01.03

– Viên chức làÂm thanh viên:17a.193

– Viên chức làThư mục viên:17a.196

+ Đối với ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự:

– Viên chức làLưu trữ viên trung cấp:V.01.02.03

– Viên chức làKỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật:09.057

– Viên chức làKỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV:V.03.01.03

– Viên chức làKỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạngIV:V.03.02.06

– Viên chức làKỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạngIV:V.03.03.09

– Viên chức làKỹ thuật viên:13.096

– Viên chức làQuan trắc viên:14.107

– Viên chức làGiáo viên tiểu học hạng II:V.07.03.07

– Viên chức làGiáo viên tiểu học hạng III:V.07.03.08

– Viên chức làGiáo viên tiểu học hạng IV:V.07.03.09

– Viên chức làGiáo viên mầm non hạng II:V.07.02.04

– Viên chức làGiáo viên mầm non hạng III:V.07.02.05

– Viên chức làGiáo viên mầm non hạng IV:V.07.02.06

– Viên chức làY sĩ hạng IV:V.08.03.07

– Viên chức làY tá chính:16.121

– Viên chức làHộ sinh hạng III:V.08.06.15

– Viên chức làKỹ thuật y hạng III:V.08.07.18

– Viên chức làDược hạng IV:V.08.08.23

– Viên chức làKỹ thuật viên chính dược:16.137

– Viên chức làDựng phim viên:17.153

– Viên chức làDiễn viên hạng III:V.10.04.14

– Viên chức làHọa sỹ trung cấp:17.163

– Viên chức làDi sản viên hạngIV:V.10.05.18

– Viên chức làThư viện viên hạng IV:V.10.02.07

– Viên chức làHướng dẫn viên:V.10.01.04

– Viên chức làTuyên truyền viên:17.178

+ Đối với ngạch nhân viên

– Viên chức làQuan trắc viên sơ cấp:14.108

– Viên chức làY tá:16.122

– Viên chức làHộ sinh hạng IV:V.08.06.16

– Viên chức làKỹ thuật y hạng IV:V.08.07.19

– Viên chức làY công:16.129

– Viên chức làHộ lý:16.130

– Viên chức làNhân viên nhà xác:16.131

– Viên chức làDược tá:16.136

– Viên chức làKỹ thuật viên dược:16.138

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng qua emailTư vấn pháp luật lao động bảo hiểm qua Emailhoặc qua tổng đài1900.6162.Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng./.

Bộ phận Tư vấn Pháp luật lao động.

Từ khóa » Số Hiệu Viên Chức Là Gì