Sở Hữu Cách – Possessive Case - Website Của Thân Thị Hoàng Oanh
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Thành viên
- Trợ giúp
- Liên hệ
HOÀNG OANH

Đăng nhập
Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viênBẠN ĐẾN THĂM
VISITORS
I LOVE YOU
2 khách và 0 thành viênCÁC Ý KIẾN MỚI NHẤT
TÀI NGUYÊN WEB
OẲN TÙ TÌ
EM NGÀN NĂM
ĐIỆU DÂN VŨ
Xứng danh trường Hồ Văn CườngBIỂN NHỚ

Mai em đến
Xin biển đừng êm dịu
Thôi thì thầm
giai điệu du dương…
LỜI HAY

DU LỊCH VIỆT NAM
Gốc > SỔ TAY TIẾNG ANH > Bài viết >Tạo bài viết mới Sở hữu cách – Possessive Case
I. Định nghĩa
Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác để từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
II. Công thức
Người làm chủ + 'S + vật/ người thuộc quyền sở hữu
Ví dụ: Lan’s house: nhà của Lan. Lan’s father: bố của Lan.
III. Cách viết sở hữu cách (Possessive case )
- 1. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít. Ví dụ: Ben’s pen is so sharp. (Cây bút của Ben rất bén.)
- 2. Thêm ‘s vào danh từ số ít nhưng có s cuối mỗi từ (như tên riêng, hoặc danh từ có s sẵn). Ví dụ: Doris’s coat (áo khoác của Doris) My boss’s wife (vợ của sếp tôi)
- 3. Thêm ‘s vào danh từ số nhiều không có s Ví dụ: Children’s clothes (áo quần của trẻ em).
- 4. Chỉ thêm dấu phẩy, không thêm s đối với danh từ là số nhiều có s Ví dụ: Books’ cover (Bìa của những quyển sách).
- 5. Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối. Ví dụ: Lan and Hoa’s glasses are so expensive. (Kính của Lan và Hoa rất đắt.) - Tuy nhiên: nếu hàm ý là Lan và Hoa mỗi người sở hữu một cặp mắt kính thì ta sẽ viết: Lan’s and Hoa’s glasses are so expensive.
- 6. Sở hữu cách còn được dùng cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng. Ví dụ: Today’s news (tin tức ngày hôm nay).
- 7. Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of. Ví dụ: I am friend of Lan’s. (Tôi là bạn của Lan.)
- 8. Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống, con vật, thú nuôi, ngoài ra có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay và thời gian. Ví dụ: Dog’s fur (lông của con chó).
- 9. Có thể bỏ bớt danh từ sau 's nếu là từ thông dụng. Ví dụ: Lan’s house → Lan’s
- 10. Danh từ sau ‘s không có the. Ví dụ: The car of the police → the police's car
- 11. Với đồ vật, phải dùng "of" (nghĩa là "của") và "the" cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu, this, that, these, those. Ví dụ: The color of this house (Màu sắc của ngôi nhà này.)
Exercise 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns. Decide whether you have to use 's or of
1. The boy has a toy. → It's the __________. 2. Peter has a book. → It's __________. 3. The magazine has my picture on its cover. → My picture is on __________. 4. Our friends live in this house. → It's __________. 5. There is milk in the glass. → It's __________. 6. This house has a number. → What is__________? 7. The walk lasts two hours. → It's __________. 8. John has a sister, Jane. → Jane is __________. 9. The film has a name, "Scream". → "Scream" is __________. 10. This school is for girls only. → It's a __________.
Exercise 2: Fill the gaps with the possessive case of nouns 1. This is _____book. (Peter) 2. Let's go to the_____. (Smiths) 3. The _____room is upstairs. (children) 4. _____ sister is twelve years old. (John) 5. _____and _____school is old. (Susan - Steve) 6. _____shoes are on the second floor. (men) 7. My _____car was not expensive. (parents) 8. _____CD player is new. (Charles) 9. This is the _____bike. (boy) 10. These are the _____pencils. (boys)
V. Đáp án
Exercise 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns. Decide whether you have to use 's or of 1. It's the boy's toy. 2. It's Peter's book. 3. My picture is on the cover of the magazine. 4. It's our friends' house. 5. It's a glass of milk. 6. What is the number of this house? 7. It's a two-hours' walk. 8. Jane is John's sister. 9. "Scream" is the name of the film. 10. It's a girls' school.
Exercise 2: Fill the gaps with the possessive case of nouns 1. This is Peter's book. 2. Let's go to the Smiths'. 3. The children's room is upstairs. 4. John's sister is twelve years old. 5. Susan and Steve's school is old. 6. Men's shoes are on the second floor. 7. My parents' car was not expensive. 8. Charles's CD player is new. 9. This is the boy's bike. 10. These are the boys' pencils.
Nhắn tin cho tác giả Thân Thị Hoàng Oanh @ 19:27 09/01/2021 Số lượt xem: 2298 Số lượt thích: 0 người   ↓ ↓ Gửi ý kiến- Các chủ đề từ vựng tiếng Anh dành cho bé (16/08/20)
- 3 chữ R khi học tiếng Anh (07/03/20)
- Chia động từ (21/01/18)
- Giúp sinh viên hiểu và sử dụng đúng động từ “to be” (20/04/17)
- 21 câu ngắn (19/02/17)
Từ khóa » Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh Violet
-
Tính Từ Và Đại Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh - Thư Viện Giáo án điện Tử
-
ôn Tập Tính Từ Sở Hữu - Tiếng Anh 5 - Võ Nam Trang
-
ôn Tập đại Từ Sở Hữu :) - Tiếng Anh 5 - Võ Nam Trang - Thư Viện Đề Thi
-
NGU PHAP VA BAI TAP VE SO HUU CACH - Tiếng Anh 6
-
Unit 9. Cities Of The World. Lesson 3. A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6
-
Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh (Possessive Adjectives)
-
Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Và Đại Từ Sở Hữu Lớp 5
-
Một Số Bài Tập Về Tính Từ Sở Hữu Violet, Bài Tập Về Tính Từ Sở ...
-
Các Dạng Bài Tập Về đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ, đại Từ Sở Hữu
-
Bài Tập Về Tính Từ Sở Hữu Violet
-
Vị Trí Và Cách Dùng Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh - Ebomb
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Về đại Từ Nhân Xưng, đại Từ Sở Hữu Và Tính Từ Sở ...