Số ít Và Số Nhiều Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Thông thường số nhiều của một danh từ tiếng Anh được tạo thành bằng việc thêm s vào số ít: cat (cats): mèo, pen (pens): bút,… Tuy nhiên vẫn có những trường hợp đặc biệt:
– Những danh từ tận cùng bằng o, ch, sh, ss hay x thì khi chuyển sang dạng số nhiều phải thêm es: tomato (tomatoes): cà chua, brush (brushes): bàn chải, church (churches): nhà thờ, box (boxes): hộp, kiss (kisses): nụ hôn,… Nhưng những từ có nguồn gốc nước ngoài hay những từ viết tóm lược tận cùng bằng o thì chỉ thêm s: kimono (kimonos): áo ki-mô-nô, kilo (kilos): kí-lô, photo (photos): tấm ảnh,…
– Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một phụ âm thì bỏ y thêm ies: baby (babies): đứa bé, lady (ladies): quý bà,… Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một nguyên âm thì hình thức số nhiều của nó chỉ thêm s mà thôi: boy (boys): con trai, donkey (donkeys): con lừa,…
– Mười hai danh từ tận cùng bằng f hay fe thì bỏ f hay fe rồi thêm ves: calf (calves): con bê, half (halves): nửa, knife (knives): dao, leaf (leaves): lá, life (lives): cuộc đời, loaf (loaves): ổ bánh mì, self (selves): cái tôi, sheaf (sheaves): bó, thếp, shelf (shelves): cái kệ, thief (thieves): tên trộm, wife (wives): vợ, wolf (wolves): chó sói.
Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản Giáo trình tiếng Anh giao tiếp Khóa học tiếng Anh giao tiếp – Số nhiều của child (đứa trẻ) là children, của ox (con bò đực) là oxen. – Tên gọi của một số sinh vật nhất định không thay đổi ở hình thức số nhiều: fish: cá, carp: cá chép, cod: cá tuyết, squid: cá mực, trout: cá trầu, turbot: cá bơn, salmon: cá hồi, mackerel: cá thu, pike: cá chó, plaice: cá bơn sao, deer: con nai, sheep: con cừu. – Những danh từ tập hợp như: crew: thủy thủ đoàn, family: gia đình, team: đội,… có dạng số ít và số nhiều đều giống nhau. Ta dùng nó ở số ít nếu ta xem từ đó như là một nhóm hay đơn vị độc lập: Our team is the best (Đội của chúng tôi giỏi nhất). Ta dùng nó ở số nhiều khi ám chỉ các thành viên trong tập hợp đó: Our team are in new uniform (Đội chúng tôi mặc đồng phục mới). – Trên đây là những điều cơ bản giúp bạn nhận biết và sử dụng danh từ số ít, số nhiều một cách chính xác. Và các bạn cũng nên ghi nhớ rằng danh từ số ít thì luôn đi với động từ số ít, danh từ số nhiều thì luôn đi với động từ số nhiều để tạo ra sự tương thích giữa chủ ngữ và động từ (verb agreement) trong câu.– Một số danh từ có hình thức số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm: man (men): đàn ông, woman (women): phụ nữ, foot (feet): bàn chân, goose (geese): con ngỗng, tooth (teeth): răng, louse (lice): con rận, mouse (mice): con chuột.
Share this:
Related
Post navigation « 29 Từ vựng tiếng anh cho người đi làm Mẫu câu giao tiếp tiếng anh thông dụng »Leave a comment Cancel reply
Recent Posts- Bí kíp nghe để chinh phục Full điểm 4 part LISTENING TOEIC
- 5 từ loại tiếng Anh thông dụng nhất
- Giới từ – vị trí và vai trò trong tiếng Anh
- Bí kíp chinh phục trọn 7 part TOEIC cực hiệu quả
- Phương pháp chia – tập trung khi ôn luyện ngữ pháp
- Kinh nghiệm học giao tiếp tiếng anh
- Luyện thi IELTS
- Tài liệu học tiếng anh
- TOEIC Speaking – Writing
- Địa chỉ học giao tiếp tiếng anh
Anh ngữ Ms Hoa
- Comment
- Reblog
- Subscribe Subscribed
- Trung tâm tiếng anh Sign me up
- Already have a WordPress.com account? Log in now.
-
- Trung tâm tiếng anh
- Customize
- Subscribe Subscribed
- Sign up
- Log in
- Copy shortlink
- Report this content
- View post in Reader
- Manage subscriptions
- Collapse this bar
Từ khóa » Brush Có Số Nhiều Không
-
Brush - Chia Động Từ - ITiengAnh
-
Brushed - Wiktionary Tiếng Việt
-
Brush - Wiktionary Tiếng Việt
-
Chia động Từ Của động Từ để BRUSH
-
Các Quy Tắc Về Danh Từ Số Nhiều Tiếng Anh - VnExpress
-
Chia động Từ "to Brush" - Chia động Từ Tiếng Anh
-
Brush - Chia động Từ Tiếng Anh
-
Brush Trong Tiếng Việt, Dịch, Câu Ví Dụ - Glosbe
-
BRUSH Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
To Brush - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
BRUSHES Tiếng Việt Là Gì - Trong Tiếng Việt Dịch - Tr-ex
-
Brush đọc Tiếng Anh Là Gì - Hàng Hiệu
-
Brush Tiếng Anh Là Gì
-
Brush Dịch Là Gì - Hỏi - Đáp