Số Lứa đẻ Của Nái/năm = 365 Ngày / Khoảng Cách Giữa Hai ... - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Nông - Lâm - Ngư >
- Chăn nuôi >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.39 KB, 97 trang )
3.5.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con- Tuổi cai sữa (ngày)Là số ngày tuổi của heo con khi được cai sữa.- Số heo con cai sữaLà số heo con còn sống đến cai sữa.- Số heo con cai sữa trên nái trên năm (con)Số con cai sữa/nái/năm = số heo con cai sữa x số lứa/nái/năm.- Trọng lượng heo con toàn ổ (lúc cai sữa)Là tổng trọng lượng heo con được cân lúc heo con cai sữa trong một ổ đẻ.- Trọng lượng bình quân heo con lúc cai sữaTLBQHC lúc cai sữa = Tổng TLHC lúc cai sữa (toàn ổ)/ Tổng số HC lúc caisữa.3.5.4 Xếp hạng các nhóm giống dựa vào SPIKhả năng sinh sản của các nhóm giống nái được đánh giá và xếp hạng dựavào chỉ số sinh sản của nái SPI (Sow Productivity Index-SPI) theo phương pháp củaMỹ (NSIF, 2004) đã qui về hệ đo lường Việt Nam.SPI = 100 + 6,5 (L - L ) + 2,2 (W - W ).Trong đó:L: Số heo con còn sống đã hiệu chỉnh mỗi nái.L : Số heo con còn sống trung bình đã điều chỉnh của nhóm tương đồng (con).W: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh trung bình của nái (kg).W : Trọng lượng tồn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh trung bình của nhómtương đồng (kg).Về hệ số 6,5 và 2,2 trong chỉ số SPI có ý nghĩa như sau:-Với số heo con còn sống trên ổ, nếu nái có số con còn sống cao hơn số con cònsống trung bình của nhóm tương đồng ( L ) 1 con thì nái đó được cộng thêm 6,5điểm và ngược lại.29-Với trọng lượng ở 21 ngày tuổi nếu nái khảo sát có trọng lượng tồn ổ ở 21 ngàytuổi cao hơn trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi trung bình của nhóm tương đồng 1kg thì nái đó được cộng thêm 2,2 điểm.Chỉ số SPI được dùng để đánh giá và chọn lọc nái trong trại.3.5.4.1 Điều chỉnh số con sơ sinh còn sốngSố con sơ sinh còn sống của nái được xem là đạt tối đa khi nái đẻ lứa4, lứa5. Do vậy để so sánh chính xác hơn về chỉ tiêu số con sơ sinh còn sống giữa cácnhóm giống, người ta điều chỉnh chúng về một lứa chuẩn theo p hương pháp của Mỹ(NSIF, 2004).Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh bằng số heo con đẻ ra còn sốngtheo lứa cộng với hệ số cộng thêm tương ứng. Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh cònsống được trình bày qua Bảng 3.2.Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa chuẩn(NSIF, 2004)Lứa đẻ12345678≥9Số con cộng thêm1,20,90,20,00,00,20,5,0,91,13.5.4.2 Điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữaĐể đánh giá sức sinh sản của nái một c ách khách quan , công bằng người tađã điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về tuổi cai sữa chuẩn (21 ngày), sốcon giao nuôi chuẩn ( ≥ 10 con), lứa đẻ chuẩn (lứa 2) theo phương pháp của NSIF(2004) gồm 3 bước như sau:Bước 1: Điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng tuổi cai sữachuẩn (21 ngày tuổi) bằng cách nhân thêm hệ số điều chỉnh ở Bảng 3.3 tùy thuộcvào tuổi cai sữa heo con thực tế.30Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày tuổicai sữa chuẩn (21 ngày)Tuổi cai sữa( ngày)Hệ số nhân thêmTuổi cai sữa (ngày)Hệ số nhân thêm101,50220,97111,46230,94121,40240,91131,35250,88141,30260,86151,25270,84161,20280,82171,15290,80181,11300,78191,07310,76201,03≥ 320,74211,00Bước 2: Trên cơ sở trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ở bước1, tiếp tục điều chỉnh về số heo con giao nuôi chuẩn bằng cách cộng thêm hệ số điềuchỉnh ở Bảng 3.4 dựa trên số heo con giao nuôi thực tế.Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh số con cai sữa toàn ổ về số con chuẩn (10 con)Số conHệ số cộngthêm (kg)1–247,113456734,43 27,63 23,10 18,57 13,599≥ 109,51 77,7008Bước 3: Điều chỉnh về lứa chuẩn là lứa 2. Bước này điều chỉnh bằng cáchcộng thêm hệ số với kết quả đã điều chỉnh ở bước 2 tùy lứa đẻ thực tế.31Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh về lứa chuẩn là lứa 2Lứa đẻ123456780,4531,7212,8094,3035,2556,886≥9Hệ sốcộng2,809 0,0009,739thêm (kg)3.5.5 Xếp hạng giống nái dựa vào 3 chỉ tiêu: SCSHC, SCCS/N/N, PCS/N/NSố heo con sơ sinh sống hiệu chỉnh /ổ: đánh giá khả năng mắn đẻ của nái.Số con cai sữa/nái /năm: đánh giá khả năng nuôi con của heo.Trọng lượng cai sữa ổ/ nái/năm: đánh giá hiệu quả kinh tế.3.5.6 Phương pháp xử lý số liệuSố liệu được tổng kết theo giống nái, theo lứa đẻ.Số liệu được thu thập và xử lý bằng phần mềm Minitab12.0 for Widows vàMicrosoft Excel 2003.32Chương 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN4.1 Cơ cấu đàn heo khảo sátQua thời gian thực tập tại Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Đồng Hiệp, chúng tôiđã khảo sát được 300 nái chiếm 17,94 % tổng số nái lai hiện đang có ở xí nghiệp.Đồng thời cùng với việc khai thác hồ sơ lưu trữ của xí nghiệp về các lứa đẻ trước,chúng tơi có số nái và số lứa đẻ thuộc 6 nhóm giống được trình bày qua Bảng 4.1.Bảng 4.1 Các nhóm giống nái và các lứa đẻ khảo sátNhóm giốngYLLYY(YL)Y(LY)L(LY)L(YL)TổngSố nái167322614952300Số lứa64413788332919211234.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ trên nái trên nămBảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách hai lứa đẻ, số lứa đẻ/ nái/nămTĐLĐ(Ngày)KCLĐ(Ngày)SLĐ/N/N(Lứa)X ± SDX ± SDX ± SDYL369 ± 15150 ± 112,43 ± 0,15LY367 ± 11150 ± 082,43 ± 0,12Y(YL)366 ± 13149 ± 072,44 ± 0,11Y(LY)366 ± 11151 ± 092,42 ± 0,13L(LY)359 ± 07154 ± 112,37 ± 0,17L(YL)367 ± 17150 ± 082,43 ± 0,12Quần thể368 ± 14150 ± 102,43 ± 0,13nsnsnsGiống náiFns: khơng khác biệt có ý nghĩa thống kê33
Xem ThêmTài liệu liên quan
- KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI LAI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP
- 97
- 314
- 1
- NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG MẪU THIẾT KẾ TRONG PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
- 76
- 0
- 0
- KIẾN TRÚC MẠNG WiMAX
- 119
- 0
- 0
- NGHIÊN CỨU VỀ MẠNG LƯU TRỮ VÀ ðỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MẠNG LƯU TRỮ ỨNG DỤNG CHO TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM VIỆT NAM
- 79
- 0
- 0
- TỔNG QUAN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA PHƯƠNG TIỆN
- 86
- 0
- 0
- PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP SCRUM VÀ EXTREME PROGRAMMING
- 92
- 0
- 0
- phát triển ứng dụng gis trên thiết bị di động
- 93
- 0
- 0
- PHƯƠNG PHÁP HỌC TĂNG CƯỜNG
- 80
- 0
- 0
- PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ PHÂN TÍCH TRỰC TUYẾN ÁP DỤNG TRONG XÂY DỰNG HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH DỰA VÀO DỮ LIỆU
- 125
- 0
- 0
- Quản trị mạng tập trung trên nền WEB sử dụng công nghệ SNMP, CGI và CORBA cho hệ thống cung cấp dịch vụ Digital Subscriber Line (DSL) của Bưu điện Hà nội
- 119
- 0
- 0
- Quan hệ mờ và phép hợp thành trên các không gian khác nhau.
- 82
- 0
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(692.39 KB) - KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI LAI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP -97 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Hệ Số Lứa đẻ
-
Chu Kỳ, Hệ Số Lứa đẻ Và ảnh Hưởng Của Nó đến Năng Suất Heo Nái
-
Lứa đẻ – Wikipedia Tiếng Việt
-
N-Biện Pháp Nâng Cao Số Lứa đẻ/năm Cho Lợn Nái
-
Làm Thế Nào để Biết được Năng Suất Trại Heo Của Mình - Cargill
-
Những Nhân Tố ảnh Hưởng đến Năng Suất Heo Nái
-
9 Kỹ Thuật để Chăn Nuôi Heo Nái Sinh Sản Nhiều Con, Tỉ Lệ Sống Cao
-
SO SÁNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI VCN-MS15 VỚI ...
-
[PDF] ẢNH HƯỞNG CỦA LỨA ĐẺ ĐẾN MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT ...
-
Năng Suất Sinh Sản, YVN1, YVN2
-
[PDF] TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại Học Huế, Số 55, 2009
-
Các Tiêu Chí đánh Giá Khả Năng Sinh Sản ở Bò Cái - DairyVietnam
-
Dê Chuyên Thịt Boer - THÔNG TIN KH&CN VĨNH LONG
-
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Số Lượng Lợn Con Sơ Sinh
-
[DOC] Chỉ Số Chọn Lọc (Selection Index) - Sở Khoa Học Công Nghệ TPHCM