So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh- Ngữ Pháp Trong Tiếng Anh - Tin Học

Ở hai bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu qua hai cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn. Vậy thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua cấu trúc ngữ pháp so sánh cuối cùng là cấu trúc so sánh bằng và so sánh không bằng. Hãy cùng mình tìm hiểu nào các bạn

1. Khái niệm so sánh bằng

So sánh bằng là gì ?

So sánh bằng là hình thức so sánh hai hoặc nhiều đối tượng trở lên có cùng tiêu chí so sánh và mức độ trạng thái đạt được là tương đương nhau.

Đặt trưng của cấu trúc so sánh bằng là cấu trúc as… as.

2. Cấu trúc so sánh bằng dạng khẳng định

2.1 Đối với tính từ (adjective) hoặc trạng từ (adverb)

Tìm hiểu qua công thức chung trước khi đi đến ví dụ cụ thể của điểm ngữ pháp này nhé các bạn:

cấu trúc chung : Chủ từ+ động từ (Tobe hoặc động từ thường)+ as+ adj/adv+ Noun/pronoun/clause

Ví dụ:

Anna is as intelligent as I [am]. (Anna is as intelligent as me –nếu dùng “me” là sai ) Anna thì thông minh bằng tôi.,

I can dance as beautifully as my sister (can). Tôi có thể nhảy đẹp như là chị gái của tôi.

Justin Bieber is as handsome as Nick Jonas. (Justin Bieber thì đẹp trai ngang ngửa với Nick Jonas).

2.2 So sánh bằng với danh từ:

Cấu trúc chung :Chủ từ+ động từ +as many/much/few/little+ noun +as +noun/pronoun

Lưu ý : Trước khi sử dụng many,much, few, little, chúng ta phải xác định được loại danh từ đó là danh từ gì

  • Nếu đó là danh từ đếm được thì chúng ta sẽ sử dụng many/ few (nhiều hay ít) cho danh từ đó.
  • Nếu đó là danh từ không đếm được thì chúng ta sẽ sử dụng much/ little (nhiều hay ít) cho danh từ đó.

Ví dụ:

Benny drank as much wine as his wife. (Benny uống rượu nhiều ngang ngửa vợ của anh ấy.)

No one in the house could collect as many stamps as Jonas .( Không ai trong nhà này có thể sưu tầm nhiều con tem như là Jonas)

2.3 Công thức ‘The same … as’

Đây là công thức dùng để so sánh bằng với danh từ

Chúng ta có công thức chung : Chủ từ +động từ+ the same (noun)+ as Noun/pronoun

Ví dụ:

  • Andy is the same age as Lannie. (Andy thì bằng tuổi Lannie)
  • Scott’s solution is the same as mine. (Giải pháp của của Scott thì giống với tôi).

3. So sánh không bằng

3.1 So sánh không bằng đối với tính từ (adjective) / trạng từ (adverb)

Ta có công thức chung : Chủ từ + động từ +not +as/so +adj/adv +as +…

Câu phủ định đặc biệt sẽ có thể sử dụng so thay thế cho as

Ví dụ:

He is not as smart as she(is) hoặc He is not so smart as she (is). (Anh ta không có thông minh bằng cô ấy)

I do not drive so carefully as my sister hoặc I do not drive as carefully as my sister. (Tôi không có lái xe cẩn thận bằng em gái tôi.)

I didn’t sing as well as my classmate. (Tôi không có hát hay bằng bạn cùng lớp của tôi)

3.2 So sánh không bằng đối với danh từ

Đối với danh từ chúng ta có công thức chung như sau :

Chủ từ + động từ +not +as/so +many/much/little/few + noun +adj/adv +as +…

Hoặc ….. not+ the same as+…

  • Nếu đó là danh từ đếm được thì chúng ta sẽ sử dụng many/ few (nhiều hay ít) cho danh từ đó.
  • Nếu đó là danh từ không đếm được thì chúng ta sẽ sử dụng much/ little (nhiều hay ít) cho danh từ đó.

Lấy ví dụ:

Nancy does not earn as much money as her boyfriend (Nancy không kiếm tiền nhiều bằng bạn trai của cô ấy)

Ann does not draw as beautifully and Lucy. (Ann không vẽ tranh đẹp bằng Lucy)

Andy is not the same age as Bill. (Andy không bằng tuổi với Bill)

My solution isn’t the same as yours. (Giải pháp của tôi không giống với cậu.)

Từ khóa » Ví Dụ So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh