So Sánh Bằng Và So Sánh Không Bằng Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
- 136 chủ đề Ngữ pháp Tiếng Anh
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- Tính từ trong tiếng Anh
- Tính từ: Định nghĩa & Phân loại
- Vị trí của Tính từ
- Thứ tự tính từ chỉ chất lượng
- Cách cấu thành dạng so sánh của Tính từ
- So sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, so sánh nhất
- than/as + đại từ + trợ động từ
- Mạo từ THE + tính từ
- Tính từ + ONE/ONES và Tính từ làm Đại từ
- Cách sử dụng many & much
- Một số cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể
- Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ
- Một số bài Ngữ pháp tiếng Anh khác
- Các thì trong tiếng Anh (English Tenses)
- Động từ khuyết thiếu (Modal Verb)
- Câu điều kiện
- Câu bị động (Passive)
- Câu tường thuật (Reported Speech)
- Câu hỏi và trợ động từ
- V-ing & To V
- Mạo từ (Article)
- Danh từ (Noun)
- Đại từ phản thân và từ hạn định
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)
- Tính từ & Trạng từ
- Liên từ & Trạng từ
- Giới từ
- Tính từ (Adjective)
- Trạng từ (Adverb)
- Tài liệu tiếng Anh tham khảo
- Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
- Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh
- Bí kíp luyện thi Part 5 TOEIC
- Bảng động từ bất qui tắc
- Tình huống tiếng Anh thông dụng
So sánh bằng, So sánh không bằng, So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Trong chương trước chúng ta đã cùng tìm hiểu cách hình thành các dạng so sánh hơn, so sánh nhất cho tính từ trong tiếng Anh. Chương này mình sẽ tiếp tục trình bày các cấu trúc để thể hiện cách diễn đạt so sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất của hai hay nhiều đối tượng bởi sử dụng tính từ trong tiếng Anh.
So sánh bằng và so sánh không bằng dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Với so sánh bằng, chúng ta sử dụng cấu trúc:
as + tính từ + as
Với so sánh không bằng, chúng ta sử dụng cấu trúc
not as/not so + tính từ + as
Ví dụ:
A boy of sixteen is often as tall as his/other.
He was as white as a sheet.
Manslaughter is not as/so bad as murder
Your coffee is not as/so good as the coffee my mother makes.
Quảng cáoSo sánh hơn dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Với so sánh hơn, chúng ta sử dụng than theo cấu trúc:
so sánh hơn của tính từ + than
The new tower blocks are much higher than the old buildings.
He makes/ewer mistakes than you (do).
He is stronger than I expected = I didn't expect him to be so strong.
If was more expensive than I thought = I didn't think it would be so expensive
Trong tiếng Anh thông tục, khi than được bỏ qua, bạn có thể sử dụng dạng so sánh nhất thay cho so sánh hơn. Chẳng hạn khi chỉ so sánh hai đối tượng nào đó (chẳng hạn như hai cách thức để hoàn thành một công việc nào đó), bạn có thể sử dụng:
This is the best way ...
So sánh nhất dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Để so sánh ba hay nhiều người/sự vật, bạn sử dụng so sánh nhất có cấu trúc:
the + so sánh nhất của tính từ + (danh từ/of + danh từ)
Ghi chú: Phần xuất hiện trong dấu ngoặc đơn là tùy ý, nghĩa là có cũng được, không có cũng được.
This is the oldest theatre in London.
The youngest of the family was the most successful.
Đặc biệt, cách sử dụng này rất hay xuất hiện trong các mệnh đề quan hệ.
It/This is the best beer (that) I have ever drunk.
It/This was the worst film (that) he had ever seen.
He is the kindest man (that) I have ever met.
It was the most worrying day (that) he had ever spent
Bạn ghi nhớ là nên sử dụng ever ở đây và không nên sử dụng never. Tuy nhiên, để diễn đạt ý nghĩa như trên và trong một câu mang tính so sánh, bạn có thể sử dụng never như sau:
I have never drunk better beer.
I have never met a kinder man.
He had never spent a more worrying day.
Ghi chú: cấu trúc most + tính từ mà không có THE có cùng ý nghĩa với very.
You are most kind = You are very kind.
Với tính từ most, khi mang nghĩa là very, được sử dụng chủ yếu với các tính từ có hai hoặc nhiều âm tiết
Ví dụ cho các tính từ này là:
annoying, apologetic, disobedient, encouraging, exciting, helpful, important, misleading
Mẫu câu: the + so sánh hơn … the + so sánh hơn
HOUSE AGENT: Do you want a big house?
ANN: Yes, the bigger the better.
TOM: But the smaller it is, the less it will cost us to heat
Mẫu câu: so sánh hơn + and + so sánh hơn
The weather is getting colder and colder.
He became less and less interested.
Cách so sánh các hành động bởi sử dụng danh động từ/động từ nguyên thể
Riding a horse is not as easy as riding a motor cycle.
It is nicer/more fun to go with someone than to go alone
Cách so sánh bởi sử dụng like (giới từ) và alike
Tom is very like Bill.
Bill and Tom are very alike.
He keeps the central heating full on.
It's like living in the tropics
Quảng cáoCách so sánh bởi sử dụng like và as
Về mặt lý thuyết, like chỉ được sử dụng với danh từ, đại từ hoặc danh động từ:
He swims like a fish.
You look like a ghost.
Be like Peter/him: go jogging.
The windows were all barred.
It was like being in prison.
Liên từ as được sử dụng khi có một Finite Verb (gọi là Động từ giới hạn hay động từ mang thì -- phần giải thích bên dưới) trong câu:
Do as Peter does: go jogging.
Why don't you cycle to work as we do?
Nhưng trong tiếng Anh thông tục, like thường được sử dụng thay thể cho as trong câu:
Cycle to work like we do.
So sánh với cấu trúc like + danh từ và as + danh từ
He worked like a slave, (very hard indeed)
He worked as a slave. (He was a slave.)
She used her umbrella as a weapon. (She struck him with it.)
Finite Verb và Non-finite Verb dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Đúng ra phần này mình sẽ trình bày trong chương về Phân loại động từ, nhưng để tiện cho các bạn theo dõi chương này, mình sẽ trình bày luôn tại đây.
Finite Verb (động từ giới hạn hay động từ mang thì): là động từ hòa hợp với chủ ngữ về ngôi và số, thông thường bằng cách biến đổi phần đuôi của động từ.
Non-finite Verb (động từ không giới hạn hay động từ không mang thì): là động từ không biến đổi hình thức dù chủ ngữ của nó ở số ít hay số nhiều, ở thì hiện tại hay quá khứ.
Ví dụ:
She SEES him running in the garden.
Trong đó:
sees là động từ giới hạn
running là động từ không giới hạn
Sở dĩ sees được gọi là động từ giới hạn vì sees biến đổi theo chủ ngữ (she) của nó. Tức là nếu chủ ngữ biến thành They thì động từ sẽ biến thành see. Ngoài ra, ở quá khứ, see sẽ biến thành saw. Ngược lại động từ running không biến đổi dù chủ ngữ của nó he/she ở số ít hay số nhiều you/they, dù thời gian ở hiện tại hay quá khứ.
Thêm một số ví dụ khác để bạn dễ phân biệt:
David plays the piano → động từ plays là động từ giới hạn
My sister spoke French on holiday → động từ spoke là động từ giới hạn
It took courage to continue after the accident → động từ continue là động từ không giới hạn
Leaving home can be very traumatic → động từ Leaving là động từ không giới hạn
Leave immediately when you are asked to do so → động từ Leaving là động từ không giới hạn
Nói tóm lại:
Động từ giới hạn (động từ mang thì) là động từ chỉ có hai form là hiện tại và quá khứ.
Động từ mà tồn tại dưới các hình thức khác (động từ nguyên thể, V-ing, V-ed) là động từ không giới hạn (động từ không mang thì).
Bài tập Công thức so sánh bằng và không bằng
Exercise 1. TRUE or FALSE? (True: fill T, False: fill F)
1. Hoa and Tim are both 13 years old.
→ Tim is the same age as Hoa.
2. She speaks English very well, and so does her sister.
→ She speaks English as good as her sister.
3. Their tastes are different from mine.
→ They like spaghetti, I like spaghetti too.
4. They’ve lived here for a long time, but we’ve lived here longer.
→ They haven’t lived here as long as us.
5. He is wearing a red cap, and she is wearing a black cap.
→ His cap is the same as her cap.
Đáp án:
1. T | 2. F | 3. F | 4. T | 5. F |
Exercise 2. Write sentences with “as…as”.
E.g. Athens is older than Rome.
→ Rome isn’t as old as Athens.
1. My room is bigger than yours.
→_______________________________.
2. You got up earlier than me.
→_______________________________.
3. We played better than them.
→_______________________________.
4. I’ve been here longer than you.
→_______________________________.
5. She’s more nervous than him.
→_______________________________.
Đáp án:
1. Your room isn’t as big as mine. / Your room isn’t as big as my room.
2. I didn’t get up as early as you. / I didn’t get up as early as you did.
3. They didn’t play as well as us. / They didn’t play as well as we did.
4. You haven’t been here as long as me. / You haven’t been here as long as I have.
5. He isn’t as nervous as her. / He isn’t as nervous as she is.
Exercise 3. Complete the sentences below.
1. The new motorbike is ________ the old motorbike. (not/fast)
2. Tom is ________ his friend. (tall)
3. This song is ________ the other one. (bad)
4. Mary is ________ Jack. (intelligent)
5. The weather today ________ yesterday. (hot)
6. The cake was ________ the chicken soup. (delicious)
7. An apple is ________ banana. (not/sweet)
8. Tom has ________ his brother. (money)
9. Nam ________ Quang. (not/have/children)
10. David ________ Marry. (not/drive/dangerously)
Đáp án:
1. not as fast as | 6. as delicious as |
2. as tall as | 7. not as sweet as |
3. as bad as | 8. as much money as |
4. as intelligent as | 9. has almost as much money as |
5. as hot as | 10. does not drive as safely as |
Exercise 4. Combine sentences using the structure “the same as” or “different from”.
1. My house is narrow and old. Her house is big and modern.
→ Her house is ___________________________________________.
2. Life in the city is noisy and exciting. Life in the countryside is peaceful.
→ Life in the countryside ___________________________________.
3. I have blonde hair. An’s hair is also blonde.
→ My hair is _____________________________________________.
4. Her favorite subject is Chemistry. Her sister is also interested in Chemistry.
→ Her sister is ___________________________________________.
5. She is 14 years old. Her best friend is also 14 years old.
→ Her best friend _________________________________________.
6. My mom’s favorite food is vegetables. My favorite food is fried chicken.
→ My mom's favorite food _________________________________.
7. The artist on TV is playing the guitar. She is also playing the guitar.
→ The artist on TV ________________________________________.
8. The number of members in this club is 40. That club also has 40 members.
→ This club has __________________________________________.
Đáp án:
1. Her house is different from mine.
2. Life in the countryside is different from life in the city.
3. My hair is the same color as An’s hair.
4. Her sister is interested in the same subject as her.
5. Her best friend is the same age as her.
6. My mom’s favorite food is different from mine.
7. The artist on TV is playing the same instrument as her.
8. This club has the same number of members as that club.
Exercise 5. Choose the correct answer.
1. My mobile _______ your mobile.
A. is as not expensive as
B. is not as expensive as
C. as expensive not as
D. is not as expensively as
2. I must explain your issues _______.
A. as clear as you can
B. as clearly as you can
C. as clear that you are
D. as clearly as you are
3. Noone in my class plays _______ Nam.
A. as good as
B. so well than
C. as best as
D. as well as
4. His car is _______ mine.
A. twice as big as
B. as twice big as
C. as two time big as
D. as big as twice
5. Her motorbike _______ mine.
A. is as not modern as
B. as is modern as
C. is as modern as
D. as is modern not as
6. His car is _______ her.
A. as bigger as
B. as big as
C. much big as
D. not many times big
7. Tiger cannot run as _______ Impasla but they are better runners.
A. faster than
B. fast as
C. fast
D. are fast as
8. Albert Einstein’s contributions to science were _______ those of Newton and Galileo.
A. important than
B. more important
C. the most important
D. as important as
Đáp án:
1. B | 2. A | 3. D | 4. A | 5. C | 6. A | 7. B | 8. D |
Exercise 6. Rewrite the sentence using the structure “as … as”.
1. She still feels quite exhausted, but she felt a lot more exhausted last day.
____________________________________________________________.
2. The boy has lived here for quite a long time, but they’ve lived here longer.
____________________________________________________________.
3. I was a bit worried before the final exam, but usually, I’m a lot more worried.
____________________________________________________________.
4. She knows them better than he does.
____________________________________________________________.
5. There are fewer people at this greeting than last week.
____________________________________________________________.
Đáp án:
1. She doesn't feel as exhausted as she did the last day.
2. The boy hasn't lived here as long as they have.
3. I wasn’t as worried before the final exam as I usually am.
4. She doesn't know them as well as he does.
5. There aren’t as many people at this greeting as last week.
Chương tiếp theo trình bày vấn đề gì dễ hiểu nhất (bài tập có giải)
Phần trên mình đã khái quát tất cả các dạng và cấu trúc của So sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong tiếng Anh. Chương tiếp theo mình sẽ đi sau vào cấu trúc than/as + đại từ + trợ động từ được sử dụng trong so sánh hơn/bằng. Mời bạn tìm hiểu chương tiếp theo để biết cách chia động từ sau mệnh đề than/as, để biết khi nào không cần sử dụng động từ này.
Các loạt bài khác:
Tính từ: Định nghĩa & Phân loại
Vị trí của Tính từ
Thứ tự tính từ chỉ chất lượng
Cách cấu thành dạng so sánh của Tính từ
So sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, so sánh nhất
than/as + đại từ + trợ động từ
Mạo từ THE + tính từ
Tính từ + ONE/ONES và Tính từ làm Đại từ
Cách sử dụng many & much
Một số cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể
Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
Trang trước Trang sau Đề thi, giáo án các lớp các môn học- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
Học cùng VietJack
Từ khóa » Ví Dụ Về So Sánh Không Bằng Trong Tiếng Anh
-
So Sánh Không Bằng Trong Tiếng Anh
-
Công Thức So Sánh Bằng Và Không Bằng - Hàng Hiệu
-
Ví Dụ Về So Sánh Không Bằng Trong Tiếng Anh - Hàng Hiệu
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh (Comparisons)
-
So Sánh Không Bằng Trong Tiếng Anh - 123doc
-
So Sánh Không Bằng, So Sánh Kém Và So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh
-
So Sánh Hơn Chuyển Sáng So Sánh Không Bằng
-
Bài Tập Về So Sánh Không Bằng - Học Tốt
-
Cấu Trúc Và Các Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Ví Dụ Về So Sánh Không Ngang Bằng Tiếng Anh - LuTrader
-
Ví Dụ Về So Sánh Không Bằng Trong Tiếng Anh
-
So Sánh Trong Tiếng Anh [Hướng Dẫn Toàn Diện]
-
1. Câu So Sánh Trong Tiếng Anh - TOPICA Native
-
Ngữ Pháp - Các Dạng So Sánh - TFlat