So Sánh Các Phiên Bản Toyota Fortuner 2018 - 2019 Tại Việt Nam

Giới thiệu chung

Thay đổi lớn nhất là có thêm phiên bản động cơ diesel 2.4 dùng hộp số tự động và phiên bản cao cấp nhất dùng động cơ 2.8, hệ dẫn động 2 cầu 4WD cùng hộp số tự động (không còn bản máy xăng 2.7 lít 4WD). Giá bán cụ thể của Toyota Fortuner 2018 như sau:

FORTUNER 2.4G 4X2 MT: 1,026 tỷ đồng (tăng giá 45 triệu đồng so với bản trước)

FORTUNER 2.4 4X2 AT : 1,094 tỷ đồng

FORTUNER 2.7V 4X2 AT : 1,150 tỷ đồng (giá bán không tăng so với bản trước)

FORTUNER 2.8V 4X4 AT : 1,354 tỷ đồng (tăng 46 triệu so với bản 2.7V 4x4 của đời trước)

Xem thêm:

Đánh giá chi tiết xe Toyota Fortuner Legender 2021
So sánh nhanh Toyota Fortuner 2019 và Nissan Terra 2019

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Đăng kí nhận ưu đãi ngay!

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

Xe có thông số kích thước là (DxRxC) 4795 x 1855 x 1835 (mm) đi cùng độ dài trục cơ sở 2.745mm và bán kính vòng quay 5,8m. Trang bị ngoại thất của Toyota Fortuner giữa các phiên bản nhìn chung không có nhiều chi tiết khác biệt.

Một số thay đổi trên phiên bản cao cấp nhất là 2.8V (máy dầu) là đèn pha LED (có hệ thống cân bằng góc chiếu tự động) và mâm 18 inch. Các bản thấp hơn như 2.7V (máy xăng) và 2.4 (máy dầu) dùng đèn pha Halogen (có gương cầu) và mâm 17 inch. Xe có các màu sơn gồm nâu, đen, bạc, trắng và xám, không có sự thay đổi về màu sắc so với đời trước.

Nội thất

Trang bị nội thất của Toyota Fortuner khác biệt lớn nhất trên bản 2.8V 4x4 với các bản còn lại là đầu DVD với màn hình 7 inch, hệ thống khởi động nút bấm kèm chìa khoá thông minh, Cruise Control, điều hoà tự động. Các bản còn lại như 2.7V (máy xăng) và 2.4 (máy dầu) chỉ được trang bị đầu CD, chìa khoá thông thường, không có Cruise control và điều hoà chỉnh tay.

Ba phiên bản số tự động đều được trang bị ghế da và chỉnh điện 8 hướng cho hàng trước (trừ bản 2.4 AT). Riêng Fortuner bản thấp nhất (số sàn) thì ghế xe chỉ được bọc nỉ và chỉnh tay toàn bộ. Không gian của 3 hàng ghế của Fortuner đều rất thoải mái, ngay cả hàng ghế thứ 3 cũng đủ chỗ cho cả 2 người lớn.

Động cơ - hệ thống an toàn

Đầu tiên là phiên bản 2.4G một cầu (4x2) sử dụng động cơ diesel 2.4, công suất 148 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 400Nm từ 1.600-2000 vòng/phút lít đi cùng hộp số sàn 6 cấp.

Phiên bản số sàn một cầu 2.4G từng bị chỉ trích khá nhiều do thiếu vắng đi nhiều hệ thống an toàn và hướng tới đối tượng khách hàng kinh doanh vận tải. Nhưng với phiên bản 2018, chiếc Toyota Fortuner phiên bản thấp nhất vẫn có đầy đủ các trang bị an toàn. Phiên bản 2.4 một cầu sử dụng động cơ diesel 2.4, tương tự phiên bản số sàn nhưng đi cùng hộp tự động 6 cấp.

Kế tiếp là phiên bản 2.7V (máy xăng) được trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VVT-i, dung tích 2,7 Lít. Công suất cực đại đạt 164 mã lực tại vòng tua 5.200 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại đạt 245 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút.

Cuối cùng là phiên bản cao cấp nhất, sử dụng động cơ diesel cùng hệ dẫn động hai cầu (4x4). Sử dụng động cơ diesel 2.8, công suất 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 450Nm tại 2400 vòng/phút lít đi cùng hộp tự động 6 cấp. Phiên bản máy xăng 2.7 với hệ dẫn động hai cầu (4x4) đã được loại bỏ và thay thế bằng phiên bản 2.8V 4x4 máy dầu. Ngoài các hệ thống an toàn như các phiên bản thấp hơn, Fortuner 2.8V 4x4 (máy dầu) còn được trang bị thêm tính năng hỗ trợ đổ dốc (HDC).

Điểm đáng chú ý nhất là tất cả các phiên bản này đều có mặt đầy đủ của các hệ thống như phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo và quan trọng nhất là cân bằng điện tử VSC. Thậm chí, phiên bản này còn được trang bị cả hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Tất cả các phiên bản đều được trang bị đến 7 túi khí.

Nhận xét chung

Về nhu cầu sử dụng, khách hàng kinh doanh dịch vụ vận tải có thể lựa chọn Fortuner phiên bản thấp nhất 2.4G MT (lợi thế về giá bán). Khách hàng mua kinh doanh theo dạng cho thuê xe tự lái có thể chọn phiên bản 2.4 AT vì số tự động dễ lái hơn cho tất cả mọi người.

Phiên bản 2.7V máy xăng phù hợp để làm xe gia đình vì tránh được độ ồn và rung của động cơ diesel. Và cuối cùng là bản 2.8V 4x4 dành cho những ai cần một chiếc xe đi hành trình dài (tiết kiệm nhiên liệu với động cơ diesel) nhưng có khả năng vượt địa hình tốt nhờ vào hệ dẫn động. Nhìn chung thì giá của Fortuner cao hơn đối chính là Chevrolet Trailblazer khá nhiều, nhưng với ưu điểm dễ bán và giữ giá thì Fortuner vẫn được ưa chuộng khá nhiều tại Việt Nam dù số lượng xe nhập về vẫn còn ít.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Liberty

Từ khóa » Các Phiên Bản Fortuner 2018