So Sánh Nhất Của Less - Chuyện Cũ - Bỏ Qua đi

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau.

Nội dung chính Show
  • 1. So sánh của danh từ là gì?
  • 2. Khái quát 3 công thức so sánh của danh từ
  • 3. Các trường hợp so sánh của danh từ đếm được và không đếm được
  • 1. More, less và fewer
  • 2. More and more, less and less, fewer and fewer
  • 3. Most, least và fewest
  • 4. So sánh ngang bằng với cấu trúc the same + N + as

1. So sánh của danh từ là gì?

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau.

Trong cấu trúc so sánh bằng, quan trọng là cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được.

Ví dụ:

  • There are more people in New York City than in Seattle.
  • Dan drinks less coffee than tea.
  • Henry made as many mistakes on the test as Vivian (did).
  • Jerry lost as much money at the casino as Tim (did).

2. Khái quát 3 công thức so sánh của danh từ

2.1. SO SÁNH HƠN: S + V + more/ fewer/ less+ N(s) + than + O

Ví dụ:

  • Students in grade 8 have more lessons than ones in grade 6.
  • She has fewer brothers than me.

2.2. SO SÁNH NhẤT: S + V + the most / the fewest/ the least + N(s)

Ví dụ:

  • He earns the most money.
  • There are the fewest days in February.

2.3. SO SÁNH NGANG BẰNG: S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + O

Ví dụ:

  • They have as few classes as we do.
  • Before pay-day, I have as little money as my brother

3. Các trường hợp so sánh của danh từ đếm được và không đếm được

Thể loại so sánh

Danh từ không đếm được

Danh từ đếm được

He has much money

He has many friends

1. So sánh

không bằng

He doesn’t have so much money as I (do)

He doesn’t have so many friends as I (do)

2. So sánh

bằng

He has as much money as I (do)

He has as many friends as I (do)

3. So sánh

kém hơn

He has less money than I (do)

He has fewer friends than I (do)

4. So sánh

hơn

He has more money

He has more money than I (do)

He has more friends

He has more friends than I (do)

5. So sánh

kém nhất

He has least money

He has the least money of all

He has fewest friends

He has the fewest friends of all

6. So sánh

nhất

He has most money

He has the most money of all

He has most friends

He has the most friends of all

Sau đây, ta sẽ xem xét một số trường hợp cụ thể dạng so sánh hơn và so sánh nhất của danh từ:

1. More, less và fewer

Có thể dùng more, less, fewer với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh tương tự dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ.

Ví dụ:

  • There was more snow this year than last year.
  • She has more problems than most people.
  • You should eat less junk food and start to take better care of your health.
  • There are fewer birds in the countryside now than there were 30 years ago.

Theo quy tắc thông thường, dùng less với danh từ không đếm được và fewer với danh từ đếm được số nhiều. Hiện nay, nhiều người dùng less với danh từ đếm được số nhiều. Một số người coi đây là sai ngữ pháp và thích dùng fewer hơn.

Ví dụ:

  • I think the room would look better with less furniture. (less + danh từ không đếm được số ít)
  • There were fewer cars on the roads twenty years ago. (fewer + danh từ đếm được số nhiều; dạng đúng theo ngữ pháp truyền thống)
  • Less kids take music lessons now than before. (less + danh từ đếm được số nhiều; bị một số người coi là sai)

Ta dùng more + cụm danh từ, không dùng much + cụm danh từ để thực hiện phép so sánh.

Ví dụ:

  • Footballers earn more money than other sportsmen.
  • Không dùng: … much money than other sportsmen

2. More and more, less and less, fewer and fewer

Sử dụng more and more, less and less, fewer and fewer trong cụm danh từ, biểu thị thứ gì đó tăng/giảm theo thời gian.

Ví dụ:

  • There are more and more low-quality reality shows on TV.
  • I seem to have less and less time to myself these days.
  • She visited her family on fewer and fewer occasions, till soon she stopped seeing them altogether.

Lưu ý:

- Khi more được dùng chung với danh từ, nó thường có nghĩa là "thêm". Đôi lúc ta không cần phải dùng than.

- Khi nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể bỏ danh từ và chỉ dùng một mình more.

Ví dụ:

  • Would you like some more coffee?
  • Do you have enough coffee, or would you like some more?

3. Most, least và fewest

Ta có thể dùng most, least, fewest với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh tương tự dạng so sánh nhất của tính từ và trạng từ. The được dùng phổ biến hơn trước most, least, fewest, nhưng hoàn toàn có thể bỏ the.

Ví dụ:

  • The points are added up, and the team with the most points wins.
  • Who got most votes in the election?
  • The room that has the least furniture would be best for dancing.
  • The class with the fewest students was always Miss Murray’s philosophy seminar.

Theo quy tắc thông thường, dùng least với danh từ không đếm được số ít và fewest với danh từ đếm được số nhiều. Hiện nay, nhiều người dùng least với danh từ đếm được số nhiều. Một số người coi đây là sai ngữ pháp và thích dùng fewest hơn.

Ví dụ:

  • Which horse eats the least food? That’s the one I’ll buy! (least + danh từ không đếm được số ít)
  • Of all the models we tested, the B226X had the fewest faults. (fewest + danh từ đếm được số nhiều; dạng đúng theo ngữ pháp truyền thống)
  • Of the three cities, I’d say Limerick gets the least tourists. (least + danh từ đếm được số nhiều; bị một số người coi là sai)

4. So sánh ngang bằng với cấu trúc the same + N + as

The same ascó nghĩa là giống như. Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ giống hệt nhau. Với cấu trúcthe same + N + as, theo sau the same là một danh từ chỉ kích cỡ, trọng lượng, màu sắc (đơn vị đo lường hoặc có thể so sánh được). Còn as (giới từ) theo sau bởi một danh từ hơn là một mệnh đề. Do đó, không có động từ ở cuối câu.

Ví dụ:

  • The apple is the same weight as the orange.
  • This apple has the same flavor as that apple.

Xem thêm:

Từ khóa » Cấu Trúc So Sánh More Less