So Sánh ống HDPE Và ống PVC Chi Tiết | Sự Khác Biệt Cơ Bản
Có thể bạn quan tâm
Ống nhựa HDPE hay PVC đều là những loại ống nhựa được nhiều chủ công trình xây dựng tin dùng và ứng dụng hiện nay. Hai loại ống này thường được dùng để dẫn khí, dẫn nước. Tuy nhiên, mỗi loại ống sẽ có những ưu điểm và đặc điểm riêng biệt. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ tổng hợp và so sánh ống HDPE và ống PVC một cách chi tiết nhất để bạn có thể hiểu rõ hơn về 2 loại ống nhựa này.
Xem thêm: Ống hơi khí nén loại nào tốt nhất? 4 Gợi ý chi tiết
Ống nhựa HDPE và UPVC là gì? Những đặc điểm chung
Ống nhựa HDPE là gì? Ưu điểm & Nhược điểm
HDPE là viết tắt của từ High – Density Polyethylene. Ống nhựa HDPE là nhựa tổng hợp Polyethylene có mật độ nhựa cao giúp tạo nên độ bền nhất định cho ống. Loại ống này có đặc điểm là khá bền nhiệt, dùng tốt nhất ở nhiệt độ từ 0 – 45 độ C. Ống có khả năng chống ăn mòn tự nhiên nên tuổi thọ của thể lên tới 50 năm.
Ưu điểm:
+ Khả năng đề kháng cao với mọi loại hóa chất và các hiện tượng ăn mòn tự nhiên. Nó giúp ngăn chặn rò rỉ ống sau một thời gian dùng.
+ Ống có độ dẻo dai cao, chịu biến dạng tốt. Do đó, khi lắp ống dưới lòng đất sẽ không sợ ống bị phá hủy.
+ Ống được làm từ nhựa nguyên sinh, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nên có thể lắp ở cả dưới nước và trên đất.
Nhược điểm:
+ Dù có đa dạng kích thước ống, tuy nhiên một số loại ống HDPE có kích thước lớn, gây khó khăn khi vận chuyển và lắp đặt.
+ Chi phí lắp đặt ống HDPE khá cao nên thường chỉ dùng cho các công trình, dự án quy mô lớn, nhiều vốn đầu tư.
Ống nhựa UPVC là gì? Ưu điểm & Nhược điểm
Ống nhựa UPVC được cấu tạo từ hạt nhựa PVC. Đây là loại nhựa có hàm lượng chất hóa dẻo thấp nên có độ cứng, bền, có thể chịu va đập tốt. Thành phần ống UPVC ổn định nên có khả năng chịu tác động của nhiệt khi sử dụng. Ống thường có màu trắng, xám, hình dài trụ tròn và thành ống mỏng hơn HDPE.
Ưu điểm:
+ Ống nhựa UPVC có thể chịu nhiệt cao và khả năng chống cháy tốt. Nếu tiếp xúc với nguồn nhiệt lớn trong thời gian dài, ống có khả năng bị nóng chảy nhưng không bắt cháy lan truyền.
+ Không bị oxy hóa, ăn mòn do các yếu tố bên ngoài, đảm bảo tuổi thọ của ống và không bị biến dạng theo thời gian.
+ Giá thành sản phẩm vừa phải, chi phí lắp đặt khá thấp nên được ứng dụng cho nhiều công trình, kể cả các công trình nhỏ và dân sinh.
Những điểm chung
Tuy mỗi loại ống đều có những ưu nhược điểm riêng nhưng cả 2 đều có các đặc tính chung gồm:
+ Đều sản xuất từ nhựa
+ Nhẹ
+ Chống ăn mòn
+ Chống lại sự tích tụ của vi khuẩn và hóa học
So sánh ống HDPE và ống PVC
Những khác biệt đáng kể
+ Ống PVC vô định, còn ống HDPE có bán tinh thể.
+ Cả 2 loại ống đều có độ bền cao nhưng điểm mạnh có sự khác biệt nên ứng dụng sẽ khác nhau. Ống PVC nặng hơn, mạnh hơn trong khi ống HDPE nhẹ và có khả năng chống mài mòn, chống nhiệt tốt hơn.
+ Ống HDPE có khả năng làm giảm, hấp thu sóng xung điện kích để giảm các đợt tăng có thể ảnh hưởng đến hệ thống, nhưng ống PVC thì không thể.
+ Ống PVC có thể giữ được kích thước và chi phí thấp nhất. Tuy nhiên nếu yêu cầu về độ bền và hiệu suất thì ống HDPE sẽ phù hợp hơn.
Độ bền ống nhựa HDPE và PVC
Cả 2 loại ống này đều khá bền với nhiệt. Tuy nhiên, tỷ lệ của ống PVC là 1/48.650, ống HDPE là 1/10.000.000. Chỉ số này cho thấy ống HDPE có chỉ số độ bền vượt trội hơn hẳn trong điều kiện khắc nghiệt.
Hiệu suất nhiệt
Trong điều kiện thời tiết nóng hoặc lạnh, ống HDPE có độ giãn nở gấp 4 lần so với ống PVC.
Hệ thống thủy lợi
Ống PVC dùng nhiều trong các công trình thủy lợi. Tuy nhiên, ống HDPE được lựa chọn để dùng cho các công trình thủy lợi tưới tiêu nông nghiệp, sân golf.
Các ứng dụng
+ Ống PVC: dùng nhiều cho thủy lợi, cống rãnh và nhiều ứng dụng công nghiệp.
+ Ống HDPE: phân phối khí đốt tự nhiên, háo chất và sản phẩm dầu khí. Ứng dụng trong hệ thống thoát nước, vệ sinh,….
Sự khác biệt về tính chất vật lý giữa ống HDPE và ống PVC
Thuộc tính | HDPE | PVC |
Nhiệt độ tối đa | 71 | 60 |
Chống axit | Rất tốt | Trung Bình, Tốt |
Chống kiềm | Rất tốt | Tốt |
Giới hạn bền áp lực | >276bar | <159bar |
Giới hạn dãn kéo | > 700% | <500% |
Phụ gia làm dẻo | Không có | Có |
Chất độn | Không có | Có |
Cấu trúc phân tử | Chỉ chứa các liên kết carbon-carbon và carbonhydrogen cần nhiều năng lượng để phân cắt | Bao gồm liên kết carbon-clo yêu cầu ít năng lượng để phân cắt |
Lưu hóa do tác dụng tia UV | Không | Có |
Nhiệt độ giòn | <-90 ° C | -40° C |
Bài viết trên đã tổng hợp và so sánh ống HDPE và ống PVC chi tiết nhất. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích với bạn.
Từ khóa » độ Bền ống Pvc
-
Những Khác Biệt Giữa ống Nhựa HDPE Và ống PVC
-
So Sánh ống HDPE Và UPVC, ưu Và Nhựa điểm Của Hai Loại ống
-
Vì Sao Ống Nhựa Có Độ Bền Cao Và Tiện Dụng?
-
Các đặc Tính Của ống Nhựa UPVC,HDPE,PPR Tiền Phong - Bích Vân
-
Ưu Nhược điểm ống Nhựa HDPE Và PVC - Bích Vân
-
Những đặc Tính Của ống Nhựa PVC Bạn Cần Biết
-
Đặc điểm Của ống Nhựa Pvc - Sản Phẩm Của Hà Bách
-
Ống Nhựa PVC Chịu Nhiệt được Bao Nhiêu - Thuận Phong
-
Nên Lựa Chọn ống PVC Hay PPR?
-
SO SÁNH ỐNG NHỰA PVC, UPVC, ỐNG NHỰA HDPE, ỐNG ...
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 6144:2003 Ống Nhựa Nhiệt Dẻo
-
Sự Khác Biệt Giữa ống Nhựa HDPE Và PVC Là Gì?
-
Các Loại ống Nhựa Hiện Nay Và ưu Nhược điện Của Từng Loại
-
Những ưu, Nhược điểm Của ống Nước HDPE Và ống Nước UPVC