So Sánh Thì Imparfait Và Passé Composé Trong Tiếng Pháp

Hai thì L'imparfait với Passé Composé là 2 thì khá quen thuộc đối với những bạn học Tiếng Pháp.

Tuy nhiên, dù đã học Tiếng Pháp lâu hay mới chỉ đang bắt đầu học Tiêng Pháp, chúng ta vẫn thường lúng túng khi sử dụng hai thì này.

Những chia sẻ sau đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về hai thi này, các cách dùng cho các thì ở mỗi trường hợp. Cap France hy vọng rằng nó sẽ hữu ích đối với những bạn mới bắt đầu học hai thì này, hoặc đang tự học Tiếng Pháp, bởi 2 thì này chúng ta sẽ sử dụng khá nhiều.

IMPARFAIT 1. Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả trạng thái trong quá khứ Ví dụ minh họa :

  • Hier, il faisait beau. (Hôm qua, thời tiết đẹp)
  • Avant, elle était grosse. (Trước đây, cô ấy mập)
  • Hier soir, Marie était très fatiguée à cause de ses enfants. (Tối hôm qua, Marie đã rất mệt vì những đứa trẻ của cô ấy)

2. Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ Ví dụ minh họa:

  • Quand Pierre est arrivé chez moi, je mangeais un gâteau. (Khi Pierre đã đến nhà tôi thì tôi đang ăn bánh gâteau)
  • J’ai vu Marie quand elle montait dans le bus. (Marie đã thấy tôi khi tôi lên xe bus)

Một số lưu ý: dùng thì quá khứ kép sau « soudain, tout à coup, brusquement »)

3. Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả thói quen trong quá khứ

Ví dụ minh họa :

  • Quand j’étais enfant, j’allais en vacances au bord de la mer chaque été. (Khi còn nhỏ, mối mùa hè, tôi đã đi nghỉ hè ở bờ biển)

4. Thì quá khứ chưa hoàn thành dùng để miêu tả Ví dụ minh họa:

  • Hier, il faisait beau mais un peu chaud. (Hôm qua, trời đẹp nhưng có một chút nóng)
  • Hier, elle portait une robe fleurs dans son anniversaire. (Hôm qua, cô ấy đã mang một cái váy hoa trong sinh nhật của cậu ấy)

5. Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn đạt khung cảnh Ví dụ minh họa:

Quand je suis rentré chez moi, devant moi, c’était un beau tableau : ma mère faisait la cuisine, mon père regardait la télévision et mon frère apprenait la leçon. (Khi tôi trở về, trước mắt tôi là một khung cảnh rất đẹp: mẹ của tôi nấu ăn, bố của tôi xem tivi và em trai của tôi thì học bài)

PASSÉ COMPOSÉ (thì quá khứ kép):

1. Thì quá khứ kép diễn tả một chuỗi những hành động diễn ra trong quá khứ

Ví dụ minh họa :

Ils ont entendu le chant d’oiseaux. Ils sont entrés dans la forêt. Ils ont vu beaucoup de nids d’oiseaux. (Họ đã nghe tiếng chim hót. Họ đã đi vào rừng. Họ đã nhìn thấy rất nhiều tổ chim)

2. Thì quá khứ kép diễn tả hành động đã chấm dứt trong quá khứ Ví dụ minh họa :

J’ai mangé un gâteau. (Tôi đã ăn rất nhiều bành gâteau)

J’ai dîné avec ma famille il y a une heure. (Tôi đã ăn tối với gia đình của tôi cách đây một giờ)

3. Thì quá khứ kép diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ mà kết quả trong hiện tại Ví dụ minh họa:

J’ai travaillé toute la journée. Je suis malade maintenant. (Tôi đã làm việc suốt cả ngày. bây giờ tôi rất mệt)

Il a trop mangé, il a mal à l’estomac. (Anh ấy đã ăn quá nhiều nên anh ấy bị đau dạ dày)

Xem thêm:

>HỌC TIẾNG PHÁP VỚI THÌ PASSE COMPOSE

>>DANH TỪ GIỐNG ĐỰC, GIỐNG CÁI TRONG TIẾNG PHÁP

>>> TỰ HỌC TIẾNG PHÁP VỚI CẤU TRÚC ĐI KÈM VỚI ĐỘNG TỪ AVOIR

Từ khóa » Cách Dùng Imparfait