Thì L'IMPARFAIT Và PASSÉ COMPOSÉ Trong Tiếng Pháp

I. Cách chia thì quá khứ chưa hoàn thành trong tiếng Pháp

Chúng ta lấy động từ chia ở ngôi “Nous” thì hiện tại, sau đó bỏ đuôi “_ons” rồi thêm những đuôi sau:

Je → _ais Nous → _ions

Tu → _ais Vous → _iez

Il/Elle → _ait Ils/Elles → _aient

Ví dụ:

CHANTER
Je chantaisNous chantions
Tu chantaisVous chantiez
Il/ Elle chantaitIls/ Elles chantaient
CONNAÎTRE
Je connaissaisNous connaissions
Tu connaissaisVous connaissiez
Il/ Elle connaissaitIls/ Elles connaissaient

Passe Compose

Le passé compose là một thì quá khứ diễn tả một thời điểm cụ thể không liên quan tới thời điểm hiện tại.

  • Một thời điểm cụ thể : Hier, je suis allé à la plage.
  • Một sự lặp lại : Je suis allé 4 fois au cinéma.
  • Một sự liệt kê : Je suis allé à la plage, j’ai rencontré Stéphane, on est retourné dans un café, …

Công thức : Etre hoặc Avoir (au présent de l’indicatif) + Participe passé

Vd: Hier, j’ai fait du roller.

Những động từ đi với „être“

aller (je suis allé)venir (je suis venu)entrer (je suis entré)sortir (je suis sorti)naître (je suis né)
mourir (je suis mort)arriver (je suis arrivé)partir (je suis parti)retourner (je suis retourné)passer par (je suis passé par)
rester (je suis resté)tomber (je suis tombé)monter (je suis monté)descendre (je suis descendu)

Tất cả những động từ phản thân đều đi với „être“

Những động từ đi với động từ „avoir“ : bao gồm tất cả những động từ còn lại trừ những động từ sau

AVOIR Complément d’Objet Direct qui / quoi ?ETRE Autres où / quand / comment / …?
MonterJ’ ai monté les valisesJe suis monté dans le train
DescendreJ’ai descendu le sacJe suis descendu de la montagne
RentrerJ’ai rentré la voitureJe suis rentré à la maison
SortirJ’ai sorti le chienJe suis sorti de la gare
RetournerJ’ai retourné la crêpeJe suis retourné en France
PasserJ’ai passé un examenJe suis passé par Trouville

Les participes passés réguliers:

___er = ____é____ir = ____i____oir = ____u
manger = mangéfinir = finivoir = vu

Les participes passés phải phù hợp với

  • giống và số của chủ ngữ nếu trợ động từ là “être”

Vd : Elle est morte

  • giống và số của d’objet direct nếu những từ này đứng trước động từ

Vd : Elle a mangé une pomme. Mais: la pomme qu’elle a mangée

II. Cách dùng thì quá khứ chưa hoàn thành và so sánh nó với thì quá khứ kép.

IMPARFAIT1. Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả trạng thái trong quá khứVí dụ : – Hier, il faisait beau. (Hôm qua, thời tiết đẹp)– Avant, elle était grosse. (Trước đây, cô ấy mập)– Hier soir, Marie était très fatiguée à cause de ses enfants. (Tối hôm qua, Marie đã rất mệt vì những đứa trẻ của cô ấy)2. Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứVí dụ : – Quand Pierre est arrivé chez moi, je mangeais un gâteau. (Khi Pierre đã đến nhà tôi thì tôi đang ăn bánh gâteau)– J’ai vu Marie quand elle montait dans le bus. (Marie đã thấy tôi khi tôi lên xe bus)(Lưu ý: dùng thì quá khứ kép sau « soudain, tout à coup, brusquement »)3. Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả thói quen trong quá khứVí dụ : – Quand j’étais enfant, j’allais en vacances au bord de la mer chaque été. (Khi còn nhỏ, mối mùa hè, tôi đã đi nghỉ hè ở bờ biển)4. Thì quá khứ chưa hoàn thành dùng để miêu tảVí dụ : – Hier, il faisait beau mais un peu chaud. (Hôm qua, trời đẹp nhưng có một chút nóng)– Hier, elle portait une robe fleurs dans son anniversaire. (Hôm qua, cô ấy đã mang một cái váy hoa trong sinh nhật của cậu ấy)5. Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn đạt khung cảnhVí dụ : Quand je suis rentré chez moi, devant moi, c’était un beau tableau : ma mère faisait la cuisine, mon père regardait la télévision et mon frère apprenait la leçon.(Khi tôi trở về, trước mắt tôi là một khung cảnh rất đẹp: mẹ của tôi nấu ăn, bố của tôi xem tivi và em trai của tôi thì học bài)

PASSÉ COMPOSÉ

  1. Thì quá khứ kép diễn tả một chuỗi những hành động diễn ra trong quá khứ

Ví dụ : – Ils ont entendu le chant d’oiseaux. Ils sont entrés dans la forêt. Ils ont vu beaucoup de nids d’oiseaux.

(Họ đã nghe tiếng chim hót. Họ đã đi vào rừng. Họ đã nhìn thấy rất nhiều tổ chim)

  1. Thì quá khứ kép diễn tả hành động đã chấm dứt trong quá khứ

Ví dụ : – J’ai mangé un gâteau. (Tôi đã ăn rất nhiều bành gâteau)

– J’ai dîné avec ma famille il y a une heure. (Tôi đã ăn tối với gia đình của tôi cách đây một giờ)

  1. Thì quá khứ kép diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ mà kết quả trong hiện tại

Ví dụ : – J’ai travaillé toute la journée. Je suis malade maintenant.

(Tôi đã làm việc suốt cả ngày. bây giờ tôi rất mệt)

– Il a trop mangé, il a mal à l’estomac. (Anh ấy đã ăn quá nhiều nên anh ấy bị đau dạ dày)

IMPARFAIT VÀ PASSÉ COMPOSÉ

1. Thì Passé Composé: Đơn giản, nếu bạn thấy đó là một chi tiết chính, quan trọng trong quá khứ, hãy dùng passé composé (thậm chí kể cả khi bạn nói về thời tiết hay tâm trạng của mình!). Nhìn chung có những cách nhận biết đơn giản thì này như sau:

+ diễn tả hành động chính trong quá khứ, sự thay đổi đột ngột, thường có dấu hiệu nhận biết qua các từ Brusquement, Tout à coup, Soudain… VD: J’ai rentré à la maison. Brusquement, la police m’a approché

+ diễn tả một chuỗi những hành động chính diễn ra trong quá khứ:

VD: Hier, je suis réveillé à 8h. J’ai pris le petit déjeuné et je suis allé à l’école à 8h30.

+ diễn tả hành động trong quá khứ và kết quả của hành động để lại đến hiện tại VD: J’ai mangé beaucoup (et maintenant je n’ai plus faim)

+ diễn tả hành động đã chấm dứt trong quá khứ VD: J’ai fait un gâteau il y a une heure.

2. Thì Imparfait: Imparfait có nhiệm vụ quan trọng nhất đấy là tái hiện lại bối cảnh trong quá khứ. Vì vậy cứ những chi tiết dù là những hành động nhưng nó không có vai trò trong cốt truyện, bạn hãy sử dụng Imparfait nhé. Ngoài ra, có một số gợi ý để sử dụng thì này cho đúng cách như sau:

+diễn đạt khung cảnh, bối cảnh: thường có thể là miêu tả cảnh, thời tiết, ngoại hình… VD: Je suis rentré chez moi, devant moi, c’était un beau tableau : ma mère faisait la cuisine, mon père regardait la télévision et mon frère apprenait la leçon.

+ diễn tả trạng thái trong quá khứ VD: Hier, Paul était triste.

+ diễn tả thói quen trong quá khứ Avant, j’allais au zoo chaque samedi.

+ Diễn đạt một hành động diễn ra đồng thời với hành động chính trong quá khứ VD: J’ai regardé la télé quand ma mère préparait le diner.

facebook twitter

Từ khóa » Cách Dùng Imparfait