Sọ – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Sọ người đàn ông Kavkaz

Sọ là một cấu trúc xương ở phần đầu của một số động vật giúp nâng đỡ mặt và bảo vệ não khỏi tổn thương.

Sọ được cấu tạo bởi 2 phần: hộp sọ và hàm dưới. Động vật có sọ được gọi là động vật có hộp sọ.

Sọ có chức năng bảo vệ não, cố định khoảng cách giữa hai mắt để có thể nhìn được lập thể, và cố định vị trí của tai giúp bộ não sử dụng tín hiệu âm thanh để phán đoán hướng và khoảng cách âm thanh. Ở một số loài thú, sọ cũng có chức năng tự vệ (như động vật móng guốc có sừng).

Sọ người

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Sọ người
Sọ người (nhìn từ trước)
Sọ người (nhìn phía bên)

Ở người, sọ người trưởng thành thông thường được cấu tạo bởi 22 xương. Nếu không tính hàm dưới thì tất cả xương của sọ được liên kết với nhau bởi đường khớp, các khớp cứng cho phép dịch chuyển rất ít. Tám xương; — Gồm một xương trán, hai xương đỉnh, một xương chẩm, một xương bướm, hai xương thái dương và một xương sàng tạo thành phần sọ bao bọc não, bảo vệ vòm xung quanh não. 14 xương tạo thành hộp sọ tạng, nâng đỡ bộ mặt. Đóng kín với xương thái dương là sáu xương tai nhỏ, mặc dù các xương này không phải là một phần của sọ. Xương móng nâng đỡ lưỡi thường không được xem là một phần của sọ hay nó cũng không khớp với các xương khác. Sọ chức năng bảo vệ não.

Sọ chứa các khoang xoang, là các khoang chứa đầu không khí được phủ bằng các biểu mô hô hấp, là các đường hô hấp lớn. Các chức năng chính xác của các xoang này chưa được biết rõ ràng; chúng có thể góp phần làm giảm khối lượng của sọ ở mức thấp nhất, hoặc chúng có vai trò quan trọng trong việc tăng sự cộng hưởng của giọng nói.

Màng não, hay hệ thống màng tế bào bao bọc hệ thần kinh trung ương có 3 phần bao bọc xung quan các cấu trúc của hệ thần kinh. Chúng bao gồm màng cứng (màng não ngoài), the màng nhện và màng mạch (màng não trong). Ngoài việc khác nhau về phân loại, thì chúng hơi giống nhau.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đầu lâu - Cách gọi phúng dụ của sọ người.
  • Đầu lâu xương chéo - Biểu tượng cảnh báo nguy hiểm chết người hoặc biểu tượng trên cờ (Jolly Roger) của cướp biển.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • White, T.D. 1991. Human osteology. Academic Press, Inc. San Diego, CA.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến giải phẫu học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sọ. Tra sọ trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary

(tiếng Anh)

  • Skull preparation and curation Lưu trữ 2012-12-15 tại Wayback Machine (Information about skull and skeleton cleaning and articulation, with photos)
  • Skull Maceration tutorial (Information on cleaning skulls and skeletons by maceration)
  • Anatomy of cranial cavity.
  • Dept of Anth Skull Module Lưu trữ 2018-04-30 tại Wayback Machine
  • Skull Anatomy Tutorial. Lưu trữ 2007-12-03 tại Wayback Machine
  • [1] Lưu trữ 2017-05-23 tại Wayback Machine(human skull base with very detailed labelling in German)
  • Human Skulls / Anthropoligical Skulls / Comparison of Skulls of Vertebrates Lưu trữ 2011-11-19 tại Wayback Machine (PDF; 502 kB)

(tiếng Việt)

Từ khóa » Cấu Trúc Của Sọ Não