Soạn Bài Qua Đèo Ngang - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 7Soạn Văn 7Học Tốt Ngữ Văn 7Qua Đèo Ngang Soạn bài Qua Đèo Ngang
  • Qua Đèo Ngang trang 1
  • Qua Đèo Ngang trang 2
  • Qua Đèo Ngang trang 3
Văn bản ‘Sài ĩ QUA ĐÈO NGANG Mực TIÊU BÀI HỌC Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo. Bước đầu hiểu về thơ thất ngôn bát cú (Đường luật). TÌM HIỂU NỘI DUNG Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hĩnh, quê ở Nghi Tàm nay thuộc quận Tây Hồ (Hà Nội). Bà lấy chồng làm tri huyện - huyện Thanh Quan tỉnh Thái Bình, do đó mà có tên gọi: Bà Huyện Thanh Quan. Bà nổi tiếng hay chữ nên được mời vào kinh làm chức Cung Chung giáo tập, dạy các công chúa và cung phi. Bà là một trong sô" nữ sĩ tài danh hiếm có trong thời đại ngày xưa, hiện còn để lại 6 bài thơ Đường luật, trong đó có bài Qua đèo ngang. TRẢ LỜI CÂU HỎI Nhận dạng bài thơ Qua Đ'eo Ngang ở các phương diện! Số’ câu: đây là thể thơ thất ngôn bát cú gồm tám câu. Số’ chữ trong câu: mỗi câu bảy chữ. Cách gieo vần: chữ cuối của câu 1, 2, 4, 6, 8 gieo vần (a: tà - hoa - nhà - gia - ta). Phép đôi: luật bằng trắc. Đôi giữa câu ba và câu bổn: Lom khom dưới núi tiều vài chú - Lác đác bên sông chợ mấy nhà. Đốì giữa câu năm và sáu: Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc - Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? Thời điểm đó có lợi gì trong việc bộc lộ tâm trạng tác giả? Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả vào lúc đã về chiều (xê tà) với những cảnh vật: cỏ, cây, hoa, lá, núi, sông, chợ, túp nhà, có tiếng chim cuốc và chim đa đa, có mây người tiều phu. Cảnh tượng này gợi cho tác giả tâm trạng buồn, cô đơn, nhớ nhà. Nội dung miêu tả cảnh Qua Đèo Ngang? Qua đó nói lên tâm trạng của tác giả. Hai câu thơ đầu: Bước đến Đèo Ngang bóng xế tà, Cỏ cây chen đá lá chen hoa. Cả hai câu này gợi nỗi buồn xa vắng, hoang dã. Bởi ngay từ đầu bài thơ đã xuất hiện cụm từ “bóng xế tà”. Đặc biệt chữ “tà” diễn tả một khái niệm sắp tàn lụi, đó chính là yếu tố" thời gian mà thời gian vào buổi chiều tà càng tăng thêm phần buồn bã. Sự hiện diện của điệp từ chen cùng cách gieo vần lưng “lá, đá” gợi sự hoang vắng của Đèo Ngang lúc chiều tà, mặc dù nơi đây rất đẹp: có cỏ cây, hoa, lá, đá. Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. Trong cái không gian lạnh lẽo của buổi chiều tà xuất hiện một sự sông, đó là mâ'y người tiều phu đang đôn củi, mâ'y quán chợ liêu xiêu trong gió chiều. Nhưng sự sông ở đây chỉ là một chút linh động và chính sự sông này càng làm cho cảnh vật héo hon, buồn bã hơn, xa vắng hơn. Đặc biệt là nghệ thuật đảo “lom khom”, “lác đác” nhấn mạnh thêm sự u hoài ở đây. Sự đối lập của hai cầu thực khiến cho cảnh bên sông, dưới núi thêm rời rạc, thưa thớt. Từ “mấy”, “vài” càng nêu rõ sự vắng vẻ ở nơi này. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. Trong sự hiu quạnh bỗng vang lên tiếng kêu của loài chim cuốc, chim gia gia, âm thanh đều đều, man mác. Từ đau lòng, mỏi miệng gợi cảm giác tha thiết, day dứt. Từ nhớ nước, thương nhà là nỗi niềm của con chim quốc, chim gia gia hay chính là tâm sự của tác giả. Bằng nghệ thuật ẩn dụ, chơi chữ, tác giả đã nêu lên tâm trạng của mình đối với gia đình, Tổ quốc, đó là tâm trạng xót xa trước thực trạng của xã hội phong kiến đương thời. Dừng chân dứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng ta với ta. ơ đây ta thây có sự đó'i lập về một vũ trụ rộng lớn với một hình ảnh bé nhỏ, đơn độc (ta với ta), lại thêm mảnh tình riêng càng tô đậm thêm sự lẻ loi, đơn chiếc của tác giả => cảm nhận nỗi niềm tâm sự của tác giả trước cảnh tình quê hương. LUYỆN TẬP Phân tích hai câu thơ cuối: Câu kết của bài, ta thấy nhà thơ có tâm sự u hoài về quá khứ. Dừng lại, bà quan sát và chỉ thây “trời, non, nước”. Vũ trụ thật rộng lớn, con người cảm thấy mình bé nhỏ, lại đơn độc, trông vắng. Ở đây chỉ có một mình bà “ta với ta". Lại thêm “mảnh tình riêng" khiến cho tâm trạng của tác giả thêm nặng nề, tê tái. - Hàm nghĩa của cụm từ “ta với ta” bộc lộ sự cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả. Ghi nhớ: Đọc SGK.

Các bài học tiếp theo

  • Bạn đến chơi nhà
  • Luyện tập về quan hệ từ
  • Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm (làm tại lớp)
  • Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư sơn bộc bố)
  • Từ đồng nghĩa
  • Cách lập ý của bài văn miêu tả
  • Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
  • Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
  • Từ trái nghĩa
  • Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người

Các bài học trước

  • Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
  • Quan hệ từ
  • Bánh trôi nước (tự học có hướng dẫn)
  • Sau phút chia li (trích Chinh phụ ngâm khúc)
  • Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
  • Đặc điểm của văn bản biểu cảm
  • Từ Hán Việt (tiếp theo)
  • Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca - trích)
  • Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Thiên Trường vãn vọng)
  • Tìm hiều chung về văn biểu cảm

Tham Khảo Thêm

  • Học Tốt Ngữ Văn 7(Đang xem)
  • Hướng Dẫn Soạn Bài Ngữ Văn 7 Tập 1
  • Hướng Dẫn Soạn Bài Ngữ Văn 7 Tập 2
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 7 Tập 1
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 7 Tập 2

Học Tốt Ngữ Văn 7

  • Bài 1
  • Cổng trường mở ra
  • Mẹ tôi
  • Từ ghép
  • Liên kết trong văn bản
  • Bài 2
  • Cuộc chia tay của những con búp bê
  • Bố cục trong văn bản
  • Mạch lạc trong văn bản
  • Bài 3
  • Ca dao, dân ca - Những câu hát về tình cảm gia đình
  • Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
  • Từ láy
  • Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự và miêu tả (làm ở nhà)
  • Quá trình tạo lập văn bản
  • Bài 4
  • Những câu hát than thân
  • Những câu hát châm biếm
  • Đại từ
  • Luyện tập tạo lập văn bản
  • Bài 5
  • Sông núi nước Nam (Nam quốc Sơn hà)
  • Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư)
  • Từ Hán Việt
  • Tìm hiều chung về văn biểu cảm
  • Bài 6
  • Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Thiên Trường vãn vọng)
  • Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca - trích)
  • Từ Hán Việt (tiếp theo)
  • Đặc điểm của văn bản biểu cảm
  • Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
  • Bài 7
  • Sau phút chia li (trích Chinh phụ ngâm khúc)
  • Bánh trôi nước (tự học có hướng dẫn)
  • Quan hệ từ
  • Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
  • Bài 8
  • Qua Đèo Ngang(Đang xem)
  • Bạn đến chơi nhà
  • Luyện tập về quan hệ từ
  • Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm (làm tại lớp)
  • Bài 9
  • Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư sơn bộc bố)
  • Từ đồng nghĩa
  • Cách lập ý của bài văn miêu tả
  • Bài 10
  • Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
  • Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
  • Từ trái nghĩa
  • Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người
  • Bài 11
  • Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
  • Từ đồng âm
  • Trả bài tập làm văn số 2
  • Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
  • Bài 12
  • Cảnh khuya - Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu)
  • Thành ngữ
  • Viết bài tập làm văn số 3 - Văn biểu cảm (làm tại lớp)
  • Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
  • Bài 13
  • Tiếng gà trưa
  • Điệp ngữ
  • Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
  • Làm thơ lục bát
  • Bài 14
  • Một thứ quà của lúa non: Cốm
  • Chơi chữ
  • Chuẩn mực sử dụng từ
  • Bài 15
  • Sài Gòn tôi yêu
  • Mùa xuân của tôi
  • Luyện tập sử dụng từ
  • Bài 16
  • Ôn tập tác phẩm trữ tình
  • Ôn tập phần Tiếng Việt
  • Bài 17
  • Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo)
  • Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)
  • Bài 18
  • Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
  • Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn)
  • Tìm hiểu chung về văn nghị luận
  • Bài 19
  • Tục ngữ về con người và xã hội
  • Rút gọn câu
  • Đặc điểm của văn bản nghị luận
  • Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
  • Bài 20
  • Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
  • Câu đặc biệt
  • Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
  • Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận
  • Bài 21
  • Sự giàu đẹp của tiếng Việt
  • Thêm trạng ngữ cho câu
  • Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
  • Bài 22
  • Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)
  • Cách làm bài văn lập luận chứng minh
  • Xem toàn bộ...

Từ khóa » Bài Qua đèo Ngang Lớp 7