Song Bằng Trong Tiếng Anh Là Gì

Khi học bộ môn Toán học, chúng ta đã hiểu về khái niệm Song Song trong hình học rồi đúng không nào? Vậy các bạn đã biết nghĩa của từ Song Song trong Tiếng Anh chưa? Vậy thì bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một từ vựng cụ thể, đó chính là “Song Song”. Vậy “Song Song” là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong tiếng anh? StudyTiengAnh thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. Chúc bạn học tốt nhé!

Nội dung chính Show
  • 1. Thông tin từ vựng:
  • 2. Cách sử dụng Parallel trong Tiếng Anh
  • 3. Từ vựng đi kèm với Parallel 
  • Video liên quan

 

(Hình ảnh minh họa Song song trong Tiếng Anh)

1. Thông tin từ vựng:

- Từ vựng: Song Song - Parallel

- Cách phát âm:

  • UK: /ˈpær.ə.lel/

  • US: /ˈper.ə.lel/

- Nghĩa thông thường: Theo từ điển Cambridge, Parallel (hay Song song) được hiểu là nếu hai hoặc nhiều đường thẳng, đường phố, v.v. song song, khoảng cách giữa chúng là như nhau dọc theo chiều dài của chúng.

Ví dụ:

  • Tractors that use GPS to render precisely parallel rows with great accuracy also exist on today's farms.

  • Máy kéo sử dụng GPS để hiển thị chính xác các hàng song song với độ chính xác cao cũng tồn tại trong các trang trại ngày nay.

  • The unpaved road ran parallel to the highway, separated from the major thoroughfare to the east by the Uncompahgre River.

  • Con đường chưa trải nhựa chạy song song với đường cao tốc, tách biệt với con đường chính ở phía đông bởi sông Uncompahgre.

  • It flows parallel to the water.

  • Nó chảy song song với dòng thác.

  • They walked for a couple of hours parallel to an old highway before they approached the second fed location.

  • Họ đi bộ trong một vài giờ song song với một đường cao tốc cũ trước khi họ tiếp cận địa điểm thứ hai.

2. Cách sử dụng Parallel trong Tiếng Anh

Song song trong Tiếng Anh được hiểu là Parallel, thường được sử dụng dưới dạng Tính từ. Bên cạnh đó, dưới dạng Danh từ và Động từ, Parallel cũng mang nhiều sắc thái nghĩa thú vị. Hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu nhé!

*Tính từ:

- Parallel được sử dụng để mô tả một sự kiện hoặc tình huống xảy ra cùng lúc với và/hoặc tương tự như một sự kiện hoặc tình huống khác

Ví dụ:

  • Experiments are being paralleled in Rome, Paris, and London at the same time.

  • Các thí nghiệm đang được song song hóa ở Rome, Paris và London cùng một lúc.

  • This fluctuation is paralleled in the period in which the Levites were to work, because neither has a rational interpretation been sought in the conventional view.

  • Sự biến động này song song với thời kỳ mà người Lê-vi sẽ làm việc, bởi vì cả hai đều không có một cách giải thích hợp lý được tìm kiếm trong quan điểm thông thường.

-  Nếu hai hoặc nhiều đường thẳng, đường phố, v.v. song song, khoảng cách giữa chúng là như nhau dọc theo chiều dài của chúng.

(Hình ảnh minh họa Song song trong Tiếng Anh)

Ví dụ:

  • Assume that two translucent gratings of identical and precisely ruled lines are superposed in such a way that the lines are parallel.

  • Giả sử rằng hai lưới mờ của các đường được cai trị giống hệt nhau và chính xác được xếp chồng lên nhau theo 1 cách nhất định, đó là các đường song song.

  • Parallel lines cross diagonally any section of the state at about equal intervals and pass in a general N.W. direction, providing railway transportation to Vermont.

  • Các đường song song đi qua đường chéo bất kỳ phần nào của tiểu bang trong khoảng thời gian bằng nhau và đi theo hướng N.W. chung, cung cấp vận tải đường sắt đến Vermont.

- Trong chuyên ngành thương mại, Parallel được sử dụng để mô tả các sản phẩm được mua ở một quốc gia theo cách không chính thức và sau đó được bán rẻ hơn bình thường ở một quốc gia khác

*Danh từ:

- Một cái gì đó rất giống với một cái gì đó khác, hoặc sự tương đồng giữa hai điều thì được gọi là Parallel

Ví dụ:

  • I'm looking for the clear parallel between the two situations.

  • Tôi đang tìm kiếm sự tương đồng rõ ràng giữa hai tình huống.

  • It will be simple to draw a parallel between the history of the city and the history of its theaters.

  • Sẽ rất đơn giản để vẽ một sự tương đồng giữa lịch sử của thành phố và lịch sử của các nhà hát của nó.

*Động từ:

- Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra cùng lúc với một cái gì đó khác, hoặc tương tự hoặc bằng với một cái gì đó khác

Ví dụ:

  • The events of the last ten days in some ways parallel those before the 1978 election.

  • Các sự kiện của mười ngày qua theo một số cách song song với những sự kiện trước cuộc bầu cử năm 1978.

3. Từ vựng đi kèm với Parallel 

(Hình ảnh minh họa Song song trong Tiếng Anh)

Từ vựng

Ví dụ

clear parallel

They're poorly to moderately sorted, have a muddy matrix, and sometimes have very clear parallel laminations.

Chúng được sắp xếp kém đến trung bình, có ma trận bùn và đôi khi có cán song song rất rõ ràng.

close parallel

This is similar to the close parallel frequently offered to programmers to declare variables in the smallest possible scope

Điều này tương tự như lời khuyên tốt thường được cung cấp cho các lập trình viên để khai báo các biến trong phạm vi nhỏ nhất có thể

closest parallel

This, I believe, is the closest parallel that can be found.

Điều này, tôi tin rằng, là so sánh gần nhất có thể được tìm thấy.

Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Song Song trong Tiếng Anh. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công!

NHỮNG THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ HỆ SONG BẰNG CAMBRIDGE

Trong những năm gần đây, hệ Cambridge và hệ song bằng Cambridge là những ngày càng được nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Đây là chương trình đã được triển khai phổ biến tại các trường dân lập và quốc tế ở VN, đồng thời đang được Sở GD&ĐT thí điểm tại một số trường THCS và THPT công lập. Hãy cùng Bloomingkids tìm hiểu về chương trình được các bố mẹ “săn đón” và trở thành chủ đề hot trong ngành GD nhé 

1. Hệ song bằng Cambridge là gì?

1.1. Giới thiệu sơ lược về Chương trình Phổ thông Cambridge

  • Chương trình Phổ thông Cambridge (Chương trình Cambridge) là chương trình giảng dạy và cấp bằng các môn thi cơ bản tại phổ thông trên toàn thế giới, từ Tiểu học tới hết THPT, do Hội đồng khảo thí giáo dục Cambridge Quốc tế (Cambridge Assessment International Education - CAIE) thuộc Đại học Cambridge thiết kế.

  • Chương trình gồm Cambridge tiểu học, Cambridge THCS, Cambridge THPT IGCSE và  Cambridge Advanced (Cambridge nâng cao). Hơn 10.000 trường học tại hơn 160 quốc gia theo chương trình giảng dạy quốc tế này và chứng chỉ quốc tế của Cambridge được công nhận rộng khắp trên toàn thế giới.

  • Chương trình Cambridge rất linh hoạt, học sinh chủ động lựa chọn thi môn học mình mong muốn hoặc cần có chứng chỉ. Cambridge có các kỳ thi cụ thể theo từng giai đoạn giáo dục, từ Tiểu học đến hết THPT.

  • Bằng cấp do CAIE cung cấp được các trường đại học hàng đầu, tổ chức giáo dục cũng như các nhà tuyển dụng trên 160 quốc gia công nhận.

1.2. Hệ song bằng Cambridge tại Việt Nam

Tại Việt Nam, hệ song bằng Cambridge và chứng chỉ IGCSE Cambridge đã được Sở GD&ĐT Hà Nội đưa vào  một số trường THPT công lập từ năm học 2017-2018, năm học 2018-2019, Hà Nội đã tiếp tục mở rộng mô hình này ở bậc THCS. 

Sở dĩ gọi là song bằng vì các học sinh sẽ được cấp cả bằng của Cambridge và bằng tốt THCS và THPT của Việt Nam. Để đảm bảo điều đó, học sinh sẽ phải học thêm một số môn bằng tiếng Việt bên cạnh các môn học bằng tiếng Anh theo hệ Cambridge chuẩn.

Học sinh THCS công lập sẽ học chương trình quốc gia Việt Nam do Bộ GD-ĐT quy định và chương trình Cambridge cấp THCS với 4 môn hoàn toàn bằng tiếng Anh gồm: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (như ngôn ngữ thứ hai) và Công nghệ thông tin (ICT).

Học sinh cấp THPT tham gia học song bằng được học 5 môn hoàn toàn bằng tiếng Anh gồm: Toán, Vật lý, Hóa học, Kinh tế và tiếng Anh học thuật.

2. Các cấp bậc đào tạo của Chương trình Phổ thông Cambridge

2.1. Chương trình Cambridge tiểu học (Cambridge Primary)

Cambridge Primary dành cho học sinh độ tuổi 5-11, là giai đoạn khởi đầu cho hành trình học tập của học sinh. Các em từng bước được thiết lập các kỹ năng về ngôn ngữ, kiến thức khoa học và toán học tương đương với học sinh ở các quốc gia phát triển.

Chương trình Tiểu học theo chuẩn Cambridge gồm 6 năm: Từ Stage 1-6. Trong chương trình Tiểu học, các bạn sẽ được học 3 môn chính: Toán (Maths) – Khoa học (Science) – Tiếng Anh (English hoặc ESL-English as Second Language), ngoài ra còn có Công nghệ thông tin (ICT) và Viễn cảnh toàn cầu (Global Perspectives).

Tại Việt Nam, chương trình hiện đang được triển khai ở Việt Nam trong vòng 5 năm, đến hết lớp 5 là sẽ học hết chương trình Primary 6 Cambridge. Sau mỗi năm học, các bạn đều có một bài kiểm tra Progression Test, và sau năm cuối của chương trình Tiểu học Cambridge, học sinh sẽ có bài kiểm tra đầu ra – Primary Checkpoint.

2.2. Chương trình Cambridge THCS (Cambridge Lower Secondary)

Chương trình Cambridge ở bậc THCS dành cho học sinh từ 11-14 tuổi, đảm bảo quá trình phát triển tự nhiên cho học sinh, chuẩn bị cho các em nền tảng để bước vào cấp học cao hơn. Chương trình Cambridge Lower Secondary kéo dài 3 năm từ stage 7-9, gồm các môn học chính: Toán (Maths) – Khoa học (Science) – Tiếng Anh (English hoặc ESL-English as Second Language), Công nghệ thông tin (ICT) và Viễn cảnh toàn cầu (Global Perspectives).

Chương trình đang được triển khai tại Việt Nam từ lớp 6-8. Học sinh sẽ được học hoàn toàn bằng Tiếng Anh 4 môn học phổ biến gồm Toán, Tiếng Anh, Khoa học, ICT. Sau khi kết thúc chương trình Lower Secondary, các bạn sẽ có bài kiểm tra đầu ra Secondary Checkpoint.

2.3. Chương trình Cambridge THPT (Cambridge Upper Secondary IGCSE)

Chương trình dành cho học sinh độ tuổi 14-16, thường kéo dài 2 năm với hơn 70 môn học cho các trường thành viên lựa chọn. Sau khi học xong, học sinh sẽ thi để lấy chứng chỉ IGCSE, tương đương với chứng chỉ GCSE tại Anh.

Lộ trình học này tương ứng độ tuổi lớp 9 và 10 của Việt Nam, học sinh học phần upper secondary và thi chứng chỉ IGCSE sau khi hết lớp 10.

2.4. Chương trình Cambridge Advanced

Đây là chương trình dành cho đối tượng học sinh từ 16-19 tuổi trước khi thi vào Đại học, còn được hiểu như bằng tốt nghiệp THPT tại một số quốc gia.

Chương trình Advanced được chia làm 2 mức:

+ Mức 1: AS level tương đương với lớp 11, lộ trình học 1 năm. Học sinh sẽ phải thi AS level sau khi kết thúc năm đầu tiên. Nếu học tiếp A level, kết quả kì thi AS sẽ không ảnh hưởng đến kết quả A level mà chỉ phụ thuộc vào kì thi A level cuối năm 2.

+ Mức 2: A level, lộ trình học 2 năm. Để đủ điều kiện nhập học, các trường đại học tại Anh yêu cầu học sinh phải đậu ba môn trong kỳ thi A-level.

Từ khóa » Hệ Song Bằng Tiếng Anh Là Gì