Sự Vật Là Gì? Từ Chỉ Sự Vật Là Gì? Bài Tập Ví Dụ - Hút ẩm

Từ ngữ chỉ sự vật là mảng kiến thức khá quan trọng trong chương trình tiếng Việt bậc tiểu học. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa thực sự nắm rõ khái niệm sự vật là gì? Đặc điểm của từ chỉ sự vật? Bài viết dưới đây của maytaoamcongnghiep.com sẽ giải đáp cụ thể, chi tiết giúp bạn. 

sự vật là gì
Định nghĩa sự vật là gì?

Nội Dung Chính

  • Sự vật là gì lớp 2, 3, 4? Đặc điểm của sự vật
  • Từ chỉ sự vật là gì lớp 2, 3?
  • Danh từ chỉ sự vật là gì tiếng Việt lớp 2, 3?
    • Khái niệm danh từ chỉ sự vật
    • Có mấy loại danh từ chỉ sự vật?
  • Bài tập ví dụ về từ chỉ sự vật là gì lớp 3, 4

Sự vật là gì lớp 2, 3, 4? Đặc điểm của sự vật

Theo định nghĩa tiếng Việt lớp 2, 3, 4, 5 sự vật là gì thì: Sự vật là những danh từ chỉ những thứ tồn tại được nhờ nhận thức, nó có ranh giới rõ ràng và phân biệt được với những thứ tồn tại khác. Tóm lại, sự vật là những thứ tồn tại hữu hình và có thể nhận biết được.

Dưới đây là những đặc điểm của sự vật:

  • Sự vật là những thứ tồn tại được và nhận biết được
  • Phản ánh hình ảnh, tính chất 
  • Mô phỏng xác thực, cụ thể chủ thể thông qua thực tế khách quan

Từ chỉ sự vật là gì lớp 2, 3?

Khái niệm từ chỉ sự vật là gì? – Từ chỉ sự vật là các danh từ có khái niệm bao quát dùng để phản ánh về người, vật, đơn vị, hiện tượng,…. Từ đó, phản ánh được hình ảnh, tính chất hoặc quy mô mô phỏng rõ ràng về chủ thể, thông qua các thực tế khách quan để được thể hiện trong ngôn từ được biểu đạt.

Danh từ chỉ sự vật là gì tiếng Việt lớp 2, 3?

danh từ chỉ sự vật là gì
Danh từ chỉ sự vật là gì?

Khái niệm danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ sự vật là những danh từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, con vật, khái niệm, tên địa danh, hiện tượng,… Ví dụ về danh từ chỉ sự vật: Học sinh, giáo viên, bút, máy tính, bác sĩ, Hà Nội, mưa, nắng,….

Có mấy loại danh từ chỉ sự vật?

Tùy thuộc vào đặc điểm của từ mà chúng ta có thể phân loại danh từ chỉ sự vật như sau:

– Danh từ chỉ người: Là 1 phần của danh từ chỉ sự vật, và nó dùng để chỉ tên riêng, nghề nghiệp, chức vụ của một người.

– Danh từ chỉ đồ vật: Là các vật thể được con người sử dụng trong đời sống. Ví dụ như thước, bút, sách, cốc, vở, gậy, xẻng, điện thoại,…

– Danh từ chỉ con vật: :Là các muông thú, sinh vật tồn tại trên Trái Đất, ví dụ như con chó, con mèo, con bò, con chuột,…

– Danh từ chỉ hiện tượng: Là danh từ chỉ các sự vật xảy ra trong thời gian, không gian. Đó là những hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận biết và cảm nhận được bằng các giác quan. VD: hiện tượng mưa nắng, chớp, sấm, động đất, sóng thần,…. Hoặc các hiện tượng trong xã hội như nghèo đói, chiến tranh, áp bức,…

từ chỉ sự vật là gì
VD danh từ chỉ hiện tượng sấm chớp

– Danh từ chỉ khái niệm: Là những danh từ dùng để chỉ sự vật mà chúng ta không thể cảm nhận được bằng các giác quan như ý nghĩa, tinh thần, cách mạng,…. Đây là những loại danh từ không chỉ chất liệu, vật thể hay những đơn vị sự vật cụ thể.

Cụ thể, nó được sử dụng để biểu thị các khái niệm trừu tượng như khả năng, đạo đức, thái độ, tinh thần, ý thức,… Những khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức của con người và không cụ thể hóa được.

– Danh từ chỉ đơn vị: Là những từ chỉ đơn vị của các sự vật, căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa và phạm vi sử dụng mà chúng ta có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau: 

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Hay còn gọi là danh từ chỉ loại dùng để chỉ rõ các loại sự vật. Ví dụ như các từ: con, cái, cục, chiếc, mẩu, bức, tấm, quyển, giấy, hạt, giòn,….
  • Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Là những danh từ dùng để đo đếm các vật liệu, sự vật, chất liệu,… Ví dụ như cân, lạng, yến, mét, tạ, gang, lít,…
  • Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Là danh từ dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tổ hợp, tập thể. Chẳng hạn như bộ, đôi, cặp, đàn, tụi, bọn, những, nhóm,…
  • Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Phút, giờ, giây, tháng, buổi, mùa vụ,…
  • Danh từ chỉ đơn vị tổ chức, hành chính: thôn, xóm, xã, huyện, nhóm, tổ, trường, lớp, ban, ngành, tiểu đội,…

Bài tập ví dụ về từ chỉ sự vật là gì lớp 3, 4

Để giúp các bạn học sinh có thể nắm vững và củng cố kiến thức về sự vật, chúng tôi sẽ đưa ra những ví dụ liên quan ngay dưới đây:

bài tập từ chỉ sự vật
Bài tập liên quan đến từ chỉ sự vật

Bài 1: Kể 3 từ chỉ sự vật chỉ người, vật, cây cối, con vật.

Lời giải:

– Từ chỉ con người: bác sĩ, công an, ca sĩ

– Từ chỉ đồ vật: máy bay, xe máy, xe đạp

– Từ chỉ cây cối: Cây dừa, cây phượng, cây mai

– Từ chỉ con vật: Con voi, con trâu, con hổ.

Bài 2: Kể tên 1 số dân tộc thiểu số ở nước ta 

Lời giải: Một số dân tộc nước ta là Thái, Kinh, Nùng, Tày, E-de, Dao, Kiều, Chăm, Cơ-tu,….

Bài 3: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau:

cô giáo chạy cố gắng vở đỏ
mèo múa chăm chỉ bút truyện
chó xinh đẹp hát mùa đông yêu

Lời giải:  Các từ chỉ sự vật là: cô giáo, mèo, chó, vỏ, bút, mùa đông, truyện.

Bài 4: Dựa theo mẫu câu “Ai là gì” để giới thiệu, nhận xét hoặc giải thích về 1 người nào đó.

– Hoa là con cả trong gia đình

– Bố em là bộ đội biên phòng

– Lan là bạn học xinh nhất lớp em

– Trang chính là người bạn thân nhất của tôi

– Thầy giáo của em năm nay mới 24 tuổi.

Hy vọng những kiến thức về sự vật là gì cùng các bài tập củng cố kiến thức về sự vật mà chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích với các bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi và đừng quên cập nhật maytaoamcongnghiep.com để đón đọc những kiến thức hữu ích khác nhé!

Từ khóa » Sự Vật Có Nghĩa Là Như Thế Nào