Từ Chỉ Sự Vật Là Gì? - Luật Hoàng Phi

Mục lục bài viết

Toggle
  • Sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là gì?
  • Ví dụ từ chỉ sự vật
  • Đặc điểm của sự vật
  • Các loại từ chỉ sự vật
  • Các dạng bài tập liên quan đến từ chỉ sự vật
  • Danh từ chỉ sự vật là gì?

Từ chỉ sự vật là một trong những kiến thức cơ bản nhất mà chúng ta đã được tiếp xúc từ ngay cấp tiểu học và được sử dụng một cách thường xuyên. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được những kiến thức đó nữa.

Chính vì thế, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Từ chỉ sự vật là gì?

Sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là gì?

Sự vật là những danh từ chỉ con người, đồ vật, cây cối, hiện tượng, khái niệm, đơn vị, …

Ở từ điển tiếng Việt sự vật được định nghĩa là danh từ chỉ những cái tồn tại được thông qua nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái tồn tại khác nhau. Do đó, có thẻ hiểu sự vật là những thứ tồn tại hữu hình, nhận biết được.

Ví dụ từ chỉ sự vật

– Ví dụ từ chỉ sự vật về con người: Cô giáo, bố, mẹ, anh, chị, bạn, …

– Ví dụ từ chỉ sự vật về đồ vật: Chiếc bút, quyển vở, bàn học,…

– Ví dụ từ chỉ sự vật về con vật: Con chó, con cá, con khỉ,…

– Ví dụ từ chỉ sự vật về cây cối: Hoa hồng, hoa mai, cây cam,..

– Ví dụ từ chỉ sự vật về cảnh vật: Làng quê, bãi biển, đồi núi,…

– Ví dụ từ chỉ sự vật về hiện tượng: Mưa, bão, gió…

Đặc điểm của sự vật

+ Mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể thông qua thực tế khách quan.

+ Phản ánh hình ảnh, tính chất.

+ Tồn tại được và nhận biết được.

Từ khái niệm sự vật, có thể trả lời cho câu hỏi Từ chỉ sự vật là gì? Như sau:

Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên gọi của:

– Con người, các bộ phận của cong người.

– Con vật, các bộ phân của con vật.

– Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian: Mùa hè, mùa thu, gió, mưa, nắng, …

– Những đồ vật, vật dụng hàng ngày: Thước, chảo, nồi, bếp ga,…

– Những từ ngữ chỉ thiên nhiên: Núi, hồ, đồi, biển, mây, sông, ao, rừng,…

Các loại từ chỉ sự vật

Các loại từ chỉ sự vật bao gồm các loại danh từ sau:

– Danh từ chỉ người: là danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, nghề nghiệp, chức cụ của một người.

Ví dụ như: Nguyễn Thị Huyền; Bí Thư, Chủ tịch nước, …

– Danh từ chỉ đồ vật: Là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống.

Ví dụ như: Quạt, bút, thước, nồi, sách, lược, …

– Danh từ chỉ khái nhiệm: Là những danh từ chỉ sự vật mà ta không thể cảm nhận trực tiếp bằng giác quan được.

Ví dụ như: Quan điểm, thói quen, mối quan hệ, đạo đức, tính cách, cảm xúc …

– Danh từ chỉ hiện tượng: Là loại danh từ chỉ sự vật mà chúng ta có thể cảm nhận được bằng giác quan. Hiện tượng là tất cả những gì xảy ra trong một khoảng thời gian, không gian. Những hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy.

Ví dụ như: Bão lũ, sấm chớp, sét, nắng, … Một số hiện tượng xã hội như: Chiến tranh, nghèo đói, áp lực …

– Danh từ chỉ đơn vị: Có thể hiểu theo hai khía cạnh, hiểu theo nghĩa rộng thì danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật và hiểu theo khía cạnh căn cứ theo đặc trưng ngữa nghĩa vào phạm vi sử dụng thì có thể chia danh từ thành những đơn vị nhỏ hơn, bao gồm:

+ Danh từ chỉ đơn vị tổ chức, hành chính: Ví dụ như tỉnh, thôn, trường, xóm, nhóm, lớp, tiểu đội, …

+ Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Ví dụ như giây, phú, giờ, ngày, buổi, mùa, …

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Là danh từ này chỉ rõ các loại sự vật, do đó nó còn được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ như chiếc, miếng, cục, hạt, tờ, con, giọt, …

+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Là những danh từ dùng để đo đếm, tính đếm xác sự vật, chất liệu, vật liệu, … Ví dụ như km, kg, ml, lít, …

+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Là dùng để tính đếm các sự vật tồn tại ở dạng tổ hợp, lập thể. Ví dụ như đàn, dãy, nhóm, cặp, …

Các dạng bài tập liên quan đến từ chỉ sự vật

Hiện nay, trên thực tế có rất nhiều dạng bài tập khác nhau liên quan đến từ chỉ sự vật. Tuy nhiên, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ ví dụ một số dạng bài tập phổ biến.

Ví dụ: Hãy xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau đây.

“ Hương rừng thơm đồi vắng,

Nước suối trong thầm thì,

Cọ xòe ô che nắng,

Râm mát đường em đi.

Hôm qua em tới trường,

Mẹ dắt tay từng bước,

Hôm nay mẹ lên nương,

Một mình em tới lớp.

…”

Ví dụ như: Hãy xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sa đây của nhà thơ Huy Cận:

“ Tay em đáng răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh sáng.”

Danh từ chỉ sự vật là gì?

Danh từ chỉ sự vật là danh từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật hay hiện tượng, tên địa danh, tên địa phương,…

Danh từ chỉ sự vật bao gồm danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ con vật, danh từ chỉ khái niệm, danh từ chỉ đơn vị,…

Ví dụ như: Bác sĩ, nghệ sĩ, học sinh, bút, thước, điện thoại, cây cối, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm, Hà Nội….

Trong một câu, danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc các thành phần bổ ngữ.

– Khi danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ.

Ví dụ: Bãi biển rất đẹp (“bãi biển” đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu).

– Khi danh từ đóng vai trò là vị ngữ.

Khi đóng vai trò là vị ngữ, danh từ thường có từ “là” đứng trước.

Ví dụ: Cô ấy là bác sĩ. (trong câu này “bác sĩ” là danh từ đứng sau và có chức năng làm vị ngữ trong câu).

Như vậy, với câu hỏi Từ chỉ sự vật là gì? Đã được chúng tôi trả lời chi tiết trong bài viết phía trên. Hơn thế nữa nhằm làm rõ các từ chỉ sự vật chúng tôi đã nêu chi tiết các loại từ chỉ sự vật cũng như nêu ví dụ về bài tập thường gặp. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được quý bạn đọc.

Từ khóa » Sự Vật Có Nghĩa Là Như Thế Nào