Tả Tranh Bằng Tiếng Anh Chi Tiết Nhất 2022 | KISS English

Trong bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn cho bạn cách tả tranh bằng tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé!

Xem video của KISS English về bí quyết thuyết trình tiếng Anh hay về mọi chủ đề tại đây:

tả tranh bằng tiếng Anh là một chủ đề thường gặp trong trong các bài kiểm tra cũng như các kì thi tiếng Anh. Sẽ khá là lúng túng nếu bạn chưa biết nên bắt đầu từ đâu, mô tả những gì và sắp xếp thế nào cho phù hợp. Không sao, trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ hướng dẫn các bạn mô tả tranh bằng tiếng Anh một cách đơn giản nhất.

Tả Tranh Bằng Tiếng Anh Chi Tiết Nhất 2022
Tả Tranh Bằng Tiếng Anh Chi Tiết Nhất 2022

Nội dung:

Toggle
  • Cách Viết Đoạn Văn Mô Tả Tranh Bằng Tiếng Anh
    • Bạn thấy gì trong bức tranh
    • Bạn cảm nhận như thế nào về bức tranh
  • Từ Vựng Thường Dùng Trong Tả Tranh Bằng Tiếng Anh
    • Từ vựng về các địa điểm:
    • Từ vựng tả tóc/râu
    • Mang/ mặc/ đội (Wear)
    • Từ vựng chỉ hoạt động
    • Từ vựng chỉ màu
  • Một Số Bài Mẫu Tả Tranh Bằng Tiếng Anh (Có Dịch)
  • Lời Kết

Cách Viết Đoạn Văn Mô Tả Tranh Bằng Tiếng Anh

Sau đây, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn hai bước quan trọng để viết đoạn văn mô tả tranh bằng tiếng Anh.

Bạn thấy gì trong bức tranh

Đâu tiên bạn cần phải trả lời câu hỏi “What can you see in the picture?”.

Ở bước này, bạn cần nêu rõ các đối tượng của bức tranh mà bạn đang muốn mô tả, bao gồm không gian, bối cảnh và từng đối tượng có trong tranh (có thể là người, động vật hay tĩnh vật). Bạn hãy miêu tả một cách thứ tự: có thể theo trái, phải và nền của bức tranh tỷ mỉ (Describe the right/ left side and background of the picture in detail)

Các cấu trúc mô tả chung bạn nên sử dụng:

In the picture, I can see …

There’s / There are …

There isn’t a … / There aren’t any …

Sử dụng cấu trúc hiện tại tiếp diễn:

The man is …ing

The people are …ing

It’s raining.

Các cụm từ dùng để miêu tả vị trí:

At the top/bottom of the picture …

In the foreground/ middle ground/ background, you can see … (there is …)

In the top left corner/bottom right corner of the picture, a man…

In the middle of the picture …

The central focus of this picture is…

On the left/right of the picture there is …

Next to …

In front of/ Behind…

Near…

On top of/ Under…

Between…

Các cấu trúc để miêu tả khi bạn thấy thứ gì đó không rõ:

It looks like a …

It might be a …

He could be doing…

Maybe it’s a …

Bạn cảm nhận như thế nào về bức tranh

Ở bước này, đây là lúc bạn trả lời cho câu hỏi “How do you feel about the picture?” bằng cách thể hiện những cảm xúc và suy nghĩ của mình về bức tranh. Một điều cần lưu ý ở đây là bạn chỉ sử dụng cảm xúc mang tính tương đối, không nên dùng những câu như “It is very interesting”, “They are very excited.”,… Hãy sử dụng những cấu trúc mang tính suy đoán, không chắc chắn như là:

  • It looks like …
  • I think or I guess …
  • I think … … might be a symbol of …
  • It seems as if …
  • I (don’t) like the picture because …
  • It makes me think of …
  • Maybe …
  • The lady seems to …
  • The atmosphere is peaceful/depressing …
  • This maybe….

Từ Vựng Thường Dùng Trong Tả Tranh Bằng Tiếng Anh

Từ vựng về các địa điểm:

  • airport: sân bay
  • meeting room: phòng họp
  • buffet restaurant: nhà nhà búp phê
  • break room: phòng nghỉ
  • office: văn phòng
  • laboratory: phòng thí nghiệm
  • warehouse: nhà kho
  • cafeteria: quán ăn tự phục vụ
  • park: công viên
  • classroom: lớp học
  • supermarket: siêu thị
  • street: đường phố
  • fountain: đài phun nước
  • bus stop: trạm xe buýt
  • parking lot: bãi đậu xe
  • outdoor market: chợ trời
  • pier/ dock: bến tàu
  • train station: nhà ga
  • lake: hồ
  • beach: bãi biển

Từ vựng tả tóc/râu

  • Đàn ông:

Has grey hair/ short hair.

Has a mustache/ beard.

  • Phụ nữ:

Has blond hair/ has curly hair.

Has pigtails/ponytails.

Từ Vựng Tả Tóc/ Râu
Từ Vựng Tả Tóc/ Râu

Mang/ mặc/ đội (Wear)

  • necklace
  • glasses
  • a vest
  • gloves
  • a striped shirt
  • colorful T-shirt
  • back pants
  • jeans
  • trousers
  • casual clothes

Từ vựng chỉ hoạt động

  • standing/ sitting/ walking/ running
  • riding/ taking/ waiting/ working
  • pointing/ looking/ watching/ leaning
  • writing/ carrying/ holding/ approaching
  • facing/ loading/ ordering/ performing
  • reaching for/ paying for/ bending/ shopping
  • relaxing/ resting/ checking/ posing
  • crossing/ kneeling down/ railing/ pushing

Từ vựng chỉ màu

Black: Đen

Blue: Xanh da trời

Brown: Nâu

Gray: Xám

Green: Xanh lá cây

Orange: Cam

Pink: Hồng

Purple/ Violet: Màu tím

Red: Đỏ

White: Trắng

Yellow:Vàng

Turquoise: Màu lam

Navy: Xanh da trời đậm

Bright blue: Màu xanh nước biển tươi

Apple green: Xanh táo

Bright green: Màu xanh lá cây tươi

Light green: Màu xanh lá cây nhạt

Light blue: Màu xanh da trời nhạt

Dark blue: Màu xanh da trời đậm

Dark green: Màu xanh lá cây đậm

Lavender: Sắc xanh có ánh đỏ

Pale blue: Lam nhạt

Peacock blue: Lam khổng tước

Melon: Màu quả dưa vàng

Sunflower: Màu vàng rực

Gold/ gold-colored: Màu vàng óng

Yellowish: Vàng nhạt

Waxen: Vàng cam

Pale yellow: Vàng nhạt

Baby pink: Màu hồng tươi

Salmon: Màu hồng cam

Pink red: Hồng đỏ

Murrey: Hồng tím

Scarlet: Phấn hồng, màu hồng điều

Vermeil: Hồng đỏ

Bright red: Màu đỏ sáng

Cherry: Màu đỏ anh đào

Wine: Màu rượu vang

Plum: Màu đỏ mận

Reddish: Đỏ nhạt

Rosy: Đỏ hoa hồng

Eggplant: Màu cà tím

Grape: Màu tím thậm

Orchid: Màu tím nhạt

Maroon: Nâu sẫm

Cinnamon: Màu nâu vàng

Light brown: màu nâu nhạt

Dark brown: màu nâu đậm

Bronzy: màu đồng xanh, nâu đỏ

Coffee – coloured: màu cà phê

Sliver/ sliver – colored: màu bạc

Magenta: Đỏ tím

Multicoloured: đa màu sắc

Một Số Bài Mẫu Tả Tranh Bằng Tiếng Anh (Có Dịch)

Mẫu 1:

Nguồn: Sách Skills for the TOEIC Speaking and Writing

Well, there are two people inside a bakery in this photo. The woman who is facing us is probably a baker because she’s wearing a white uniform and carrying the cakes. It looks like she has just taken the hot donuts out of the oven, and she’s carrying the tray to the counter. We can see the oven behind her. The bakery looks very modern. I’d guess that the baker is going to put the bread on some kind of bread rack or a shelf to cool so that people can buy it. She’s smiling at the customer. Next, she’s probably going to help the man in the blue shirt, who’s waiting in front of the counter. His back is to us. He’s probably hoping to buy some of that delicious fresh bread.

Dịch nghĩa:

Chà, có hai người bên trong một tiệm bánh trong bức ảnh này. Người phụ nữ đang đối diện với chúng ta có lẽ là một thợ làm bánh vì cô ấy đang mặc đồng phục màu trắng và đội một chiếc mũ đen để che tóc. Và cô ấy đang đem theo bánh mì từ trong bếp ra. Có vẻ như cô vừa lấy chiếc bánh mì nóng hổi ra khỏi lò và đang mang khay đến quầy. Chúng ta có thể nhìn thấy lò nướng phía sau cô ấy. Tiệm bánh này trông rất hiện đại. Tôi đoán rằng người thợ làm bánh sẽ đặt bánh mì lên một loại giá hoặc kệ bánh mì nào đó cho nguội để mọi người có thể mua. Cô ấy đang mỉm cười với khách hàng đó. Tiếp theo, cô ấy có lẽ sẽ giúp đỡ người đàn ông mặc áo sơ mi xanh, người đang đợi trước quầy kia. Anh ấy quay lưng lại về phía chúng ta. Có lẽ anh ấy đang hy vọng mua được một ít bánh mì tươi ngon ở đó.

Mẫu 2:

Nguồn: Sách Skills for the TOEIC Speaking and Writing

In this picture, there’s a young woman in an orange car. I think maybe she is lost because she has stopped her car and rolled down her window so that she can ask for directions. There’s also an older woman with short hair in the picture. She’s wearing a white jacket, and she has a map in her hands. She’s standing next to the car door and pointing to the map. She looks like she’s talking to the younger woman and is probably explaining where the younger woman needs to go. The older woman looks very sure of herself and more confident, while the younger woman looks like she’s confused.

Dịch nghĩa:

Trong bức hình này, có một phụ nữ trẻ trong một chiếc ô tô màu cam. Tôi nghĩ có lẽ cô ấy bị lạc vì cô ấy đã dừng xe và hạ cửa kính xuống để hỏi đường. Trong hình còn có một phụ nữ lớn tuổi với mái tóc ngắn. Cô ấy đang mặc một chiếc áo khoác màu trắng và trên tay cô ấy có một tấm bản đồ. Cô ấy đang đứng cạnh cửa xe và chỉ vào bản đồ. Có vẻ như cô ấy đang nói chuyện với người phụ nữ trẻ hơn và có lẽ đang giải thích nơi mà người phụ nữ trẻ tuổi cần đi. Người phụ nữ lớn tuổi trông rất chắc chắn về bản thân và tự tin hơn, trong khi người phụ nữ trẻ hơn trông có vẻ bối rối.

Lời Kết

Trên đây là những hướng dẫn về cách tả tranh bằng tiếng Anh. Bây giờ bạn đã sẵn sàng để miêu tả 1 bức tranh bằng tiếng Anh chưa. KISS English hi vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc các bạn có thời gian học tập thật chăm chỉ và vui vẻ nhé.

Từ khóa » Bài Văn Miêu Tả Bức Tranh Bằng Tiếng Anh