Tải Giải Bài Tập Trang 113, 114 SGK Hóa Học Lớp 10: Flo - Brom - Iot

Tải Giải bài tập trang 113, 114 SGK Hóa học lớp 10: Flo - Brom - Iot - Giải bài tập Hóa học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.47 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa học lớp 10: Flo - Brom - Iot</b>

<b>Bài 1: Dung dịch axit nào sau đây khơng thể chứa trong bình thủy tinh:</b>A. HCl.

B. H2SO4.

C. HNO3.

D. HF.Lời giải:

D đúng.

<b>Bài 2: Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng </b><b>giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang nàu nào</b><b>sau đây:</b>

A. Màu đỏ.B. Màu xanh.C. Không đổi màu.

D. Không xác được.Lời giải:

B đúng.

<b>Bài 3: So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2,Cl2, Br2, I2 và tính khử</b>

<b>của những hợp chất HF, HCl, HBr, HI. Dẫn ra những phương trình hóa </b><b>học để minh họa.</b>

Lời giải:

Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.

- Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại.

</div><span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 4: Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? </b><b>Viết phương trình phản ứng, nếu có?</b>

Lời giải:

Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng oxi.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2.

Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụng với nước chậm hơn.

Br2 + H2O HBr + HBrO.⇆

Cl2 + H2O HCl + HClO⇆

Iot không phản ứng với nước

<b>Bài 5: Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI.</b>

a) Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn tạp chất NaI?.

b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.Lời giải:

a) Để chứng minh rằng trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, người ta sục khí clo vào dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, nếu có kết tủa màu đen tím tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất màu xanh thì chứng tỏ trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI.

b) Để thu được NaCl tinh khiết, người ta sục khí clo dư vào dung dịch NaCl có lẫn tạp chất NaI, lọc kết tủa (hoặc đun nonngs iot rắn biến thành hơi) được NaCl tinh khiết trong dung dịch nước lọc.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (màu đen tím).

<b>Bài 6: Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào </b><b>dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình </b><b>phản ứng mà em biết.</b>

Lời giải:

- Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2, Cl2 và I2 tan trong nước, do đó xuất hiện dung

</div><span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cl2 + 2KI 2KCl + I2

- Sau đó dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột.

- Do thêm dần dần nước clo, nên màu xanh của hồ tinh bột và iot cũng bị mất màu, do một phần khí Cl2 tác dụng với nước tạo ra axit

HClO có tính oxi hóa mạnh, axit này làm mất màu xanh của tinh bột và iot.Cl2 + H2O HCl + HClO⇆

<b>Bài 7: Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hịa tan 350 lít khí HBr. Tính </b><b>nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được.</b>

Lời giải:

nHBr = 350 / 22,4 = 15,625 mol.

mHBr = 15,625 x 81 = 1265,625g.

C%HBr = 1265,625 x 100% / (1000 + 1265,625) ≈ 55,86%.

<b>Bài 8: Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch </b><b>AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn </b>

<b>toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.</b>Lời giải:

nAgX = nAg = 1,08 / 108 = 0,01 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

Đặt X là kí hiệu, ngun tử khối của halogen.NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3.

2AgX → 2Ag + X2.nNaX = 0,01.

MNaX = 1,03 / 0,01 = 103.X = 103 – 23 = 80 (Br).

</div><span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 9: Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch axit </b>

<b>flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80 %.</b>Lời giải:

mHF = 40 x 2,5 / 100 = 1kg.

Phương trình hóa học của phản ứng:CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2 HF

nHF = 1/20 mol.

nCaF2 = 1/40 mol.

mCaF2 = 1/40 x 78 = 1,95.

mCaF2 cần dùng = 1,95 x 100 / 80 = 2,4375kg.

<b>Bài 10: Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl?</b>Lời giải:

Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chứa dung dịch NaF và dung dịch NaCl,

mẫu thử nào có kết tủa trắng NaCl, mẫu thử cịn lại khơng tác dụng là NaF.

AgNO3 + NaF → không phản ứng (AgF dễ tan trong nước).

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3.

<b>Bài 11: Iot bị lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.</b>Lời giải:

Hịa tan iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2 để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng

hoa thành hơi màu tím.

</div><!--links-->

Từ khóa » Giải Bài Tập Sgk Hóa 10 Trang 113