Tài Khoản Sử Dụng - Cho điểm Của Cán Bộ Hƣớng Dẫn (ghi Bằng Cả ...
Có thể bạn quan tâm
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng
a) Tài khoản 521- Chiết khấu thƣơng mại
TK 521 không có số dư cuối kỳ và gồm 3 tài khoản cấp 2
TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa
TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm
TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ
b) Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại
c) Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
d) Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
Thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp sử dụng TK 3331
Thuế TTĐB: sử dụng TK 3332
1.3.2.2. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.1.6: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Trong DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ)
TK 131,1368 TK 521 TK 511, 512 Trừ vào số tiền C.khấu
ngƣời mua còn nợ thƣơng mại
TK 532 Giảm giá TK 111,112 hàng bán
TT bằng tiền TK 531 cho ngƣời mua DT hàng bán
bị trả lại
TK 3331 VAT tƣơng ứng với CKTM
giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại Kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán , DT hàng bán bị trả lại Tổng số chiết khấu thƣơng mại giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại (cả thuế VAT)
Sơ đồ 1.1.7: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)
TK 131,1368 TK 521 TK 511, 512 Trừ vào số tiền Chiết khấu
ngƣời mua còn nợ thƣơng mại
TK 532 TK111,112 Giảm giá
hàng bán
thanh toán bằng tiền TK 531 cho ngƣời mua DT hàng bán bị trả lại Kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán , DT hàng bán bị trả lại Tổng số chiết khấu thƣơng mại giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại (cả thuế VAT)
Sơ đồ 1.1.8: Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131… Thuế XK, thuế TTĐB Doanh thu
bán hàng và Đơn vị áp dụng tính phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp cung cấp
(đơn vị áp dụng PP trực tiếp) dịch vụ thuế theo PP trực tiếp phát sinh ( tổng giá thanh toán ) Đơn vị tính thuế theo PP khấu trừ
TK 531,521,532 (giá chƣa có thuế GTGT)
Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thƣơng TK 3331 mại,doanh thu bán hàng bị trả lại, Thuế GTGT giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
TK 911 K/c DT thuần 1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.3.1. Các phương pháp tính trị giá vốn hàng bán
Theo Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho, ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001, việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán đƣợc tính theo một trong bốn phƣơng pháp sau :
a) Phƣơng pháp tính theo giá đích danh
Đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc từng lô hàng. Phƣơng pháp này căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó .
Trị giá vốn thực tế của
hàng xuất kho = hàng xuất kho Số lượng X
Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ :
Đơn giá Trị giá mua thực tế của Giá trị mua thực tế của hàng bình quân hàng tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ
gia quyền =
cả kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn)
Đơn giá bình Trị giá vốn thực tế hàng hóa tồn sau lần nhập i quân sau lần =
nhập i Số lượng hàng hóa thực tế tồn sau lần nhập i
c) Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng.
d) Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc
Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Theo phƣơng pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng những lần nhập đầu tiên .
1.3.3.2. Các chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng
a) Các chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 - VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 02 - VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 - VT) - Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT - 3LL)
đối số phát sinh, báo cáo tài chính.
c) Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng các TK chủ yếu sau: TK 155 - Thành phẩm, TK 156 - Hàng hóa, TK 157 - Hàng gửi đi bán, TK 611 - Mua hàng (áp dụng đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK )
1.3.3.3. Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Phƣơng pháp KKTX là phƣơng pháp kế toán tổ chức ghi chép một cách thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng hóa trên từng tài khoản kế toán theo từng chứng từ nhập - xuất.
Việc xác định trị giá vốn thực tế xuất kho đƣợc căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho và thông qua một trong bốn phƣơng pháp tính trị giá vốn của hàng xuất kho đã đƣợc trình bày ở phần trên.
Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán đƣợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán .
Sơ đồ 1.1.9: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX
TK 154 TK 632 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
TK 157 TK 155,156 Thành phẩm SX ra Khi hàng gửi bán đƣợc Thành phẩm, hàng hóa đã bán
gửi đi bán không xác định là đã bán đƣợc nhƣng bị trả lại nhập kho qua kho
TK 155 TK 911
Thành phẩm, hàng Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng hóa x.kho gửi bán bán của TP, HH, DV đã t.thụ
xuất kho TP, HH bán trực tiếp
TK 159 TK 154 Hoàn nhập dự phòng
Cuối kỳ, K/C giá thành dịch vụ
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng TK
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.3.3.4. Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho, và tồn kho của hàng hóa trên các tài khoản hàng tồn kho, các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn của hàng hóa đầu kỳ và cuối kỳ.
Phƣơng pháp KKĐK sử dụng TK 611 và xác định trị giá vốn của hàng hóa xuất kho không căn cứ vào các chứng từ xuất kho, mà căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ và tính theo công thức sau:
= + + - -
Khác với phƣơng pháp KKTX, phƣơng pháp KKĐK sử dụng thêm TK 611 và các nghiệp vụ chỉ thực hiện vào đầu và cuối các kỳ kế toán. Các nghiệp vụ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2 : Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK
TK 155 TK 632 TK 155
Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ
TK 157 TK 157
Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của TP đã Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá
gửi bán chƣa xác định làt.thụ đkỳ vốn của thành phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ
TK 611
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của HH đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ (đối với DN thƣơng mại)
TK 631 TK 911 Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ Trị giá vốn của hàng hóa gửi bán chƣa xác định tiêu thụ đầu kỳ Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho trong kỳ Trị giá vốn thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ Trị giá vốn thực tế của hàng hóa gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ cuối kỳ
Số lƣợng hàng xuất kho trong kỳ = Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ - Số lƣợng hàng tồn cuối kỳ
1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4.1. Các chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng
a) Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 - LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 - TSCĐ)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT - 3LL)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) - Giấy báo nợ
b) Sổ sách kế toán sử dụng : sổ nhật ký chung , sổ chi tiết tài khoản 641, 642 , sổ cái tài khoản 641, 642 , bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính .
c) Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Tài khoản 641 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nhƣ: - TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
1.3.4.2. Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641, 642
TK 133 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và các khoản K/c chi phí bán hàng,
trích trên lƣơng chi phí quản lý doanh nghiệp TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần Chi phí phải trả TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112,141,331,..
Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133
Thuế GTGT đầu vào TK 352 không đƣợc khấu trừ
nếu đƣợc tính vào Hoàn nhập dự phòng phải trả chi phí bán hàng
1.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.3.5.1. Các chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng
a) Chứng từ : giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng , phiếu kế toán ….
b) Sổ sách sử dụng : Nhật ký chung , sổ cái các tài khoản 515, 635 , bảng cân đối số phát sinh , báo cáo tài chính .
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác… Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái…
1.3.5.2. Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Sơ đồ 1.2.1: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111,112,138 K/c doanh thu hoạt động tài chính Thu từ tiền lãi
cuối kỳ TK 121,128. Lãi do bán chứng khoán và cổ tức đƣợc chia TK 111,112,222. Lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh TK 111,112,331 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái
TK 331,111,112 Chiết khấu thanh toán
đƣợc hƣởng
Sơ đồ 1.2.2: Hạch toán chi phí tài chính
TK 111,112,242,335 TK 635 TK 129,229
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 129, 229
Dự phòng giảm giá đầu tƣ
TK 121,221, 222,223,228
Lỗ về các khoản đầu tƣ
TK 911 TK 1112,1122
Lỗ về bán ngoại tệ Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ
1.3.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.3.6.1. Các sổ sách và tài khoản sử dụng
a) Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, chi , GBN, GBC, phiếu kế toán …
b) Sổ sách sử dụng
- Nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản 711, 811 - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 - Thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại.
- Thu nhập quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên…. Tài khoản 811 - Chí phí khác
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Các khoản chi phí khác…
Sơ đồ 1.2.3: Hạch toán thu nhập khác
TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131. Số thuế GTGT phải nộp TN thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
theo PP trực tiếp TK 33311 của số thu nhập khác
(Nếu có)
TK 911 TK 331, 338 Cuối kỳ k/c các khoản Các khoản nợ phải trả không
TN khác PS trong kỳ XĐ đƣợc chủ nợ, quyết định xóa
TK 338, 334 Tiền phạt khấu trừ vào tiền kê cƣợc
kê quỹ của ngƣời kê cƣợc, kê quỹ
TK 111, 112 Các khoản tiền thƣởng của KH
Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng
TK152, 156, 211 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ,
hàng hóa, TSCĐ
TK 352 Hết thời hạn bảo hành, không phải
BH hoặc số dự phòng phải trả về BH > CP thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK 111, 112 Các khoản thuế XK, NK, thuế TTĐB đƣợc tính vào TN khác
Sơ đồ 1.2.4: Hạch toán chi phí khác
TK 214 TK 811
TK 211, 213 Giá trị TK 911 Hao mòn
Nguyên Ghi giảm giá trị còn lại của TSCĐ Cuối kỳ k/c chi phí khác Giá khi thanh lý, nhƣợng bán phát sinh trong kỳ
TK 111, 112, 331. Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT TK 333
Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112.
Từ khóa » Sơ đồ Chữ T 5212
-
Sơ đồ TK 521 - Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 200
-
Hạch Toán Tài Khoản 521 Theo Thông Tư 200 Và Sơ đồ Chữ T
-
Sơ đồ Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 200
-
Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo TT200 - TK 521
-
Sơ đồ Chữ T Kế Toán Tổng Hợp Theo Thông Tư 200 - NewTrain
-
Sơ đồ Hạch Toán Tài Khoản 521 Theo Thông Tư 200
-
Trọn Bộ Sơ đồ Kế Toán Bằng Chữ T Của Thông Tư 200
-
Sơ đồ Chữ T Tài Khoản 641 642 635 515 711 811 - Tự Học Kế Toán
-
Sơ đồ Chữ T Nguyên Lý Kế Toán - Mới Cập Nhập - Update Thôi
-
Cách Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 133
-
Hướng Dẫn Cách đọc Sơ đồ Chữ T Trong Các Sơ đồ Kế Toán
-
Hướng Dẫn Xác định Kết Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp
-
Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo TT200