Tai Lieu Máy Phay 5k32 - 123doc

tai lieu máy phay 5k32 94 1,3K 18 TẢI XUỐNG 18

Đang tải... (xem toàn văn)

XEM THÊM TẢI XUỐNG 18

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

1 / 94 trang TẢI XUỐNG 18

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 94
Dung lượng 1,19 MB

Nội dung

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CẤU TRÚC ĐỘNG HỌC MÁY 2.1. KHẢ NĂNG CÔNG NGHỆ CỦA MÁY Theo đề tài ta phải thiết kế máy phay lăn răng bán tự động để gia công bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ răng nghiêng và gia công bánh vít theo phương pháp bao hình với khả năng công nghệ như sau: Đường kính lớn nhất của bánh răng được cắt: Dmax = 800 (mm). Mô đun lớn nhất của bánh răng được cắt là: Mmax = 10 Căn cứ vào khả năng công nghệ của máy ta chọn máy phay lăn răng bán tự động 5K32 làm chuẩn để thiết kế. Các thông số chuẩn của máy chuẩn 5K32 Kích thước bao L x B x H = 2650 x 1510 x 2000 Trọng lượng máy 7200 (kg) Chiều dài lớn nhất của bánh răng thẳng được cắt: 350 (mm) Răng nghiêng với góc nghiêng: 300 ≤ 200 (mm) 450 ≤ 350 (mm) 600 ≤ 130 (mm) Sự phụ thuộc của góc nghiêng vào đường kính phôi: 300 ≤ 500 (mm) 450 ≤ 350 (mm) 600 ≤ 250 (mm) 2.2. QUÁ TRÌNH TẠO HÌNH BỀ MẶT GIA CÔNG Trong chế tạo bánh răng thường dùng 2 phương pháp tạo hình biên dạng răng là: chép hình và bao hình. Máy phay lăn răng làm việc theo nguyên tắc bao hình để rõ hơn về các chuyển động tạo hình ta xét quá trình hình thành biên dạng sau: Xét 1 răng như hình vẽ: Hình 2.1 (1): Đường chuẩn (2): Đường sinh Bề mặt gia công trên bánh răng trụ răng thẳng nhận được khi đem đường sinh (2) tịnh tiến theo phương song song với trục phôi tức là theo phương đường chuẩn (1). 2.3. THÀNH LẬP CÁC NHÓM ĐỘNG HỌC 2.3.1. Sơ đồ nguyên lý gia công Trên máy phay lăn răng ta xét 3 đối tượng gia công chủ yếu là: bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ răng nghiêng và bánh vít. Ta lần lượt xét các sơ đồ gia công của từng đối tượng này. a) Bánh răng trụ răng thẳng: Ta xét sơ đồ nguyên lý gia công như sau: Hình 2.2 Để hình thành biên dạng răng là đường răng thẳng ta cần có các chuyển động tạo hình: nd: Chuyển động quay của dao phay nhằm tạo ra tốc độ cắt chính. nf1: Chuyển động quay của phôi tương ứng với chuyển động quay của dao. Td: Chuyển động tịnh tiến của dao phay đây là chuyển động tạo hình đường răng. Như vậy để gia công bánh răng trụ răng thẳng ta cần phải thiết kế 3 xích động học là: + Xích tốc độ: nối từ động cơ đến dao để tạo ra tốc độ cắt chính nd. + Xích bao hình (phân độ): nối từ dao đến phôi nhằm tạo ra chuyển động nf. + Xích chạy dao đứng: nối từ phôi đến vít me đứng để tạo ta chuyển động tịnh tiến Td. b) Bánh răng trụ răng nghiêng. Xét sơ đồ gia công

LỜI NÓI ĐẦU Trong giai đoạn phát triển xã hội nay, việc xây dựng công nghiệp đại nhiệm vụ trọng tâm thời kỳ phát triển nên đất nước ta trọng đến việc phát triển công nghiệp nặng mũi nhọn khí chế tạo máy Trình độ kỹ thuật kinh tế thị trường Nhận rõ nhiệm vụ quan trọng Đảng Nhà nước đất nước trước hết đánh giá phát triển ngành khí chế tạo máy - ngành chủ đạo công nghiệp, máy cắt kim loại thiết bị chủ yếu ngành, chúng dùng để bóc lượng dư từ phơi để biến thành chi tiết máy theo ý muốn Ngày công nghệ sản xuất phôi đạt thành tựu to lớn việc tạo phơi có hình dạng gần giống với chi tiết lượng dư cần bóc nhỏ Song khơng mà ý nghĩa máy cắt kim loại ngành khí lại giảm mà tăng lên q trình gia cơng máy phức tạp yêu cầu độ xác cao mà phương pháp gia công khác khó khơng thể đạt Nhiệm vụ đặt cho nhà thiết kế máy Việt Nam phải trang bị cho đất nước hệ thống máy cắt kim loại có đủ tiêu kinh kỹ thuật phù hợp với yêu cầu sử dụng nhằm mục đích đưa công nghiệp lên Sau năm học tập Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đến em hồn thành chương trình đại học ngành Cơ Khí Chế Tạo Máy Để có tổng hợp kiến thức học môn học ngành có khái quát chung nhiệm vụ người thiết kế em nhận đề tài Thiết kế máy Phay Lăn Răng sở dựa theo máy chuẩn 5K32 Được bảo tận tình thầy giáo ThS Hồng Trung Kiên, tập thể thầy giáo môn Chế tạo máy với cố gắng thân, đến em hoàn thành đồ án tốt nghiệp Trong trình làm đồ án, chắn khơng tránh khỏi thiếu sót Em mong đựơc bảo thầy để em có điều kiện học hỏi thêm Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, Ngày tháng năm 2012 Sinh viên thiết kế Nguyễn Trường Giang MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .1 MỤC LỤC CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ THẾ KẾ MÁY PHAY LĂN RĂNG BÁN TỰ ĐỘNG 1.1 KHÁI QUÁT VỀ THIẾT KẾ 1.1.1 Đặc điểm truyền động bánh 1.1.2 Đặc điểm truyền động bánh vít 1.2 PHÂN TÍCH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG BÁNH RĂNG, BÁNH VÍT TRÊN CÁC MÁY CÔNG CỤ 1.2.1 Phương pháp chép hình 1.2.2 Phương pháp bao hình 1.3 ĐẶC ĐIỂM MÁY PHAY LĂN RĂNG 1.4 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÁC BỘ TRUYỀN, CÁC KHÂU TRUYỀN ĐỘNG TRONG MÁY CHƯƠNG II: THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CẤU TRÚC ĐỘNG HỌC MÁY 10 2.1 KHẢ NĂNG CÔNG NGHỆ CỦA MÁY 10 2.2 Q TRÌNH TẠO HÌNH BỀ MẶT GIA CƠNG 11 2.3 THÀNH LẬP CÁC NHÓM ĐỘNG HỌC 12 2.3.1 Sơ đồ nguyên lý gia công 12 2.3.2 Tổng hợp sơ đồ cấu trúc động học 14 2.4 - THÀNH LẬP SƠ ĐỒ CẤU TRÚC ĐỘNG HỌC MÁY .15 CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA MÁY .26 3.1 - ĐẶC TÍNH CÔNG NGHỆ 26 3.2 - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT .26 3.3 - ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC .27 3.3.1 Xích tốc độ .27 3.3.2 Xích chạy dao 28 3.4 ĐẶC TÍNH ĐỘNG LỰC HỌC MÁY 30 3.4.1 Theo nguyên lý cắt 30 3.4.2 Theo nguyên lý đàn hồi 31 CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY 32 4.1 XÍCH TỐC ĐỘ .32 4.1.1 Các lựa chọn ban đầu .32 4.1.2 Chọn dạng kết cấu 34 4.1.3 Tính toán truyền 36 4.1.4 - Kiểm tra sai số vòng quay .37 4.2 - THIẾT KẾ XÍCH CHẠY DAO .39 4.2.1 Xích chạy dao đứng 39 4.2.2 Xích chạy dao hướng kính .41 4.2.3 Thiết kế xích chạy dao tiếp tuyến .44 4.2.4 Thiết kế xích chạy dao nhanh 45 4.3 THIẾT KẾ XÍCH BAO HÌNH (XÍCH PHÂN ĐỘ) 45 4.4 THIẾT KẾ XÍCH VI SAI 47 CHƯƠNG V: TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC MÁY 49 5.1 XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN LỰC 49 5.2 TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 51 5.3 TÍNH TỐN ĐỘNG LỰC HỌC CHO THỜI KỲ ỔN ĐỊNH XÍCH CHẠY DAO 54 5.3.1 Xích chạy dao đứng 54 5.3.2 Xích chạy dao hướng kính 58 5.3.3 Xích chạy dao tiếp tuyến 60 5.3.4 Xích bao hình 64 5.3.5 Bảng động lực học xích 69 CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY 72 6.1 TÍNH BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG Z17/Z68 72 CHƯƠNG VII: THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÔI TRƠN- LÀM MÁT 77 7.1 HỆ THỐNG BÔI TRƠN 77 7.2 HỆ THỐNG LÀM MÁT 78 PHẦN VIII: ĐIỀU CHỈNH VẬN HÀNH MÁY .81 8.1 GÁ ĐẶT VÀ KẸP CHẶT PHÔI .81 8.2 GIÁ ĐẶT DỤNG CỤ CẮT 82 8.3 LỰA CHỌN TỐC ĐỘ CẮT 85 8.4 ĐIỀU CHỈNH XÍCH CHẠY DAO .85 8.4.1 Xích chạy dao đứng 85 8.4.2 Xích chạy dao hướng kính .85 8.4.3 Xích chạy dao tiếp tuyến 85 8.4.4 Xích chạy dao đường chéo .86 8.4.5 Điều chỉnh chạc phân độ 86 8.4.6 Điều chỉnh chạc vi sai 87 8.4.7 Cắt bánh vít chạy dao tiếp tuyến .88 8.4.8 Cắt bánh nghiêng phương pháp chạy dao đường chéo 89 8.6 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN MÁY 90 PHẦN IX: CHUN ĐỀ GIA CƠNG BÁNH VÍT CHIA 91 9.1 PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG 91 9.11 Cắt thô : .91 9.1.2cắt bán tinh biên dạng bên phải 92 9.1.3 cắt bán tinh biên dạng bên trái 92 9.2 TÍNH BIÊN DẠNG RĂNG : 93 9.2.1.bước cao theo biên dạng ren trái .93 9.2.2.Tính chiều cao 93 9.2.3.Tính chiều dày đáy 93 9.2.4 Tính chiều dày đỉnh 93 9.2.5 Bước theo biên dạng ren phải 93 9.2.6.Đường kính mặt trụ chia .94 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ THẾ KẾ MÁY PHAY LĂN RĂNG BÁN TỰ ĐỘNG 1.1 KHÁI QUÁT VỀ THIẾT KẾ Trên máy Phay lăn đối tượng gia công chủ yếu là: bánh (với hai loại bánh trụ thẳng bánh trụ nghiêng) bánh vít… Ta xét đặc điểm đối tượng gia công chủ yếu máy: 1.1.1 Đặc điểm truyền động bánh Truyền động bánh sử dụng rộng rãi nhiều loại máy cấu khác để truyền chuyển động quay từ trục sang trục khác để biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến ngược lại + Truyền động bánh có ưu điểm: - Kích thước nhỏ gọn, khả tải lớn - Tuổi thọ cao, làm việc tin cậy - Hiệu suất cao - Tỉ số truyền không đổi + Ngồi có số nhược điểm như: - Chế tạo phức tạp, yêu cầu độ xao - Gây ồn vận tốc lớn Mặc dù có số nhược điểm với ưu điểm truyền bánh sử dụng rộng rãi ô tô, máy kéo, động đốt trong, máy công cụ, máy nông nghiệp, cần cẩu nhiều loại thiết bị khác 1.1.2 Đặc điểm truyền động bánh vít Truyền động bánh vít – trục vít sử dụng để truyền chuyển động quay hai trục chéo Góc hai trục thường băng 90o + Truyền động bánh vít – trục vít có ưu điểm: - Tỷ số truyền lớn - Làm việc êm, khơng ồn - Có khả tự hãm + Tuy nhiên truyền động bánh vít – trục vít có số nhược điểm: - Hiệu suất thấp, sinh nhiệt nhiều có trượt dọc - Cần sử dụng vật liệu giảm ma sát đắt tiền - Yêu cầu cao độ xác lắp ghép Truyền động trục vít đắt chế tạo phức tạp bánh nên sử dụng truyền chuyển động hai trục chéo tỉ số truyền lớn Mặt khác hiệu suất thấp nguy hiểm dính nên hạn chế khả truyền cơng suất truyền Do truyền động trục vít thường dùng để truyền cơng suất nhỏ trung bình Qua phân tích ta thấy bánh răng, bánh vít chi tiết có vai trò quan trọng ngành chế tạo máy Có nhiều loại máy để gia cơng bánh bánh vít phổ biến dòng máy phay lăn 1.2 PHÂN TÍCH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG BÁNH RĂNG, BÁNH VÍT TRÊN CÁC MÁY CƠNG CỤ Để hình thành biên dạng người ta thường sử dụng hai phương pháp tạo hình là: phương pháp bao hình phương pháp chép hình 1.2.1 Phương pháp chép hình Với phương pháp đường sinh hình thành cách chép lại profin lưỡi cắt dụng cụ cắt Hình 1.1 Gia cơng phương pháp có đặc điểm sau: + Ưu điểm: - Dụng cụ cắt rẻ tiền, cấu tạo đơn giản - Gia công máy vạn không cần đến máy chuyên dùng đắt tiền + Nhược điểm: - Sử dụng dao tiêu chuẩn gây sai số cố hữu tiêu chuẩn hố - Mỗi lần gia cơng rãnh nên suất thấp - Việc phân độ gián đoạn tay nên độ xác khơng cao dễ gây sai số tích luỹ bước vòng - Độ xác sản phẩm phụ thuộc tay nghề người thợ - Sai số biên dạng phụ thuộc vào sai số biên dạng lưỡi cắt + Phạm vi sử dụng: Phương pháp sử dụng máy vạn sẵn có, đồ gá đơn giản, phù hợp với dạng sản xuất nhỏ, đơn chiếc, phục vụ công tác sửa chữa chủ yếu Sử dụng truyền bánh đòi hỏi chất lượng truyền động khơng cao vận tốc thấp lực truyền bé Áp dụng trường hợp gia công phương pháp bao hình + Dụng cụ cắt: Dao phay đĩa mơdun, dao xọc môdun, dao phay vấu… + Gia công máy: Bào răng, xọc răng, phay răng… 1.2.2 Phương pháp bao hình Với phương pháp profin hình thành hình bao vị trí liên tiếp lưỡi cắt dụng cụ cắt Hình 1.2 Phương pháp có đặc điểm sau: + Ưu điểm: - Dụng cụ cắt dễ tiêu chuẩn hoá, dụng cụ cắt cắt loạt bánh mơdun, góc ăn khớp - Độ xác gia cơng đạt nhờ dụng cụ cắt máy không phụ thuộc vào tay nghề công nhân mà phụ thuộc vào việc điều chỉnh máy - Cho suất cao giá thành sản phẩm hạ Có thể áp dụng gia công thô, bán tinh, gia công tinh đặc biệt gia công sau nhiệt luyện + Nhược điểm: - Dụng cụ cắt thiết bị đắt tiền - Vốn đầu tư trang thiết bị ban đầu lớn - Sử dụng đồ gá chuyên dùng cấu tạo phức tạp + Phạm vi sử dụng: Phương pháp dụng rộng rãi sản xuất khí từ đơn đến loạt nhỏ, loạt vừa loạt lớn + Dụng cụ cắt: Dao phay lăn răng, dao phay trục vít, dao bay, dao xọc bao hình, dao xọc răng, dao cà răng, đá mài trục vít, đá mày + Gia công máy: Máy phay lăn răng, máy xọc bao hình, máy cà răng, máy mài Gia công bánh phương pháp có ưu điểm bật có tính vạn cao, thể chỗ mô đuyn dao phay lăn ( Dao trục vít ) gia cơng bánh với số bất kỳ, so với phương pháp gia công chép hình điều khơng thể có dao chế tạo theo 8, 16, 32 dao phay chép hình gia cơng khoảng số mà thôi, mặt khác gia công máy phay lăn cho độ xác biên dạng cao nhiều so với phương pháp chép hình 1.3 ĐẶC ĐIỂM MÁY PHAY LĂN RĂNG Máy phay lăn loại máy chuyên dùng, thường sử dụng để gia công bánh trụ thẳng, nghiêng ăn khớp ngoài, bánh vít, bánh xích…theo phương pháp bao hình Nếu dùng dao phay đặc biệt, đồ gá chuyên dùng gia cơng bánh cóc, trục then hoa, trục đa cạnh… Nguyên lý hình thành biên dạng răng: Dựa nguyên lý ăn khớp bánh sinh cách nhắc lại ăn khớp dao phay trục vít với bánh răng, bánh vít Máy phay lăn có trục dao theo phương ngang, mang dao thực chuyển động cắt Máy có phận chính: Thân máy, bàn dao, hộp tốc độ có gắn trục chính, hộp chạy dao, hộp phân phối chuyển động, bàn máy, giá đỡ, phận điều khiển … Khi gia cơng bánh chạy dao phương pháp thông thường chạy dao đường chéo Khi gia cơng bánh vít chạy dao hướng kính hay chạy dao tiếp tuyến 1.4 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÁC BỘ TRUYỀN, CÁC KHÂU TRUYỀN ĐỘNG TRONG MÁY Do đặc điểm máy thiết kế máy chuyên dùng phục vụ cho sản suất loạt lớn việc điều chỉnh máy xích tốc độ, xích vi sai, xích chạy dao đứng, xích chạy dao hướng kích ta đề sử dụng cặp bánh thay để đảm bảo lượng chạy dao theo yêu cầu, tháo nắp dễ dàng, thay nhanh gọn Giảm bớt thời gian phụ, thuận lợi cho việc bảo quản, chế tạo Vậy ta chọn cặp bánh thay bánh trụ thẳng Để truyền dẫn từ động vào xích tốc độ ta sử dụng truyền đai với ưu điểm: làm việc êm, không va đập, khơng tạo rung động cho máy, làm việc với vận tốc tải trọng lớn Dễ sửa chữa thay bị hỏng Trong xích chạy dao nhanh ta sử dụng động Để truyền động từ động vào xích chạy dao ta sử dụng truyền xích Với ưu điểm: chịu lực lớn đột ngột, làm việc điều kiện dầu mỡ Trong máy ta sử dụng cặp bánh xích truyền dẫn chạy dao với ưu điểm bánh côn là: thay đổi hướng truyền giảm mức độ phức tạp, kích thước máy Thuận lợi cho việc điều chỉnh Ngoài máy ta sử dụng truyền trục vít – bánh vít Để truyền động trục chéo Ưu điểm truyền trục vit - bánh vít là: tỷ số truyền lớn, làm việc êm Do ta bố trí truyền cuối xích chạy dao Mặt khác truyền có tính tự hãm nên sử dụng cho truyền động bàn máy dao Để biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến ta sử dụng truyền vít me đai ốc với ưu điểm là: Kích thước nhỏ gọn, tỷ số truyền lớn, làm việc êm, khả dịch chuyển xác, kết cấu đơn giản Trong máy sử dụng ly hợp điện từ với ưu điểm: Tạo điều kiện liên động cách xác nhanh gọn 10 PHẦN VIII: ĐIỀU CHỈNH VẬN HÀNH MÁY Điều chỉnh máy để gia công bánh trụ thẳng phương pháp phay thuận, chu kỳ bán tự động với chạy dao đường chéo gồm việc sau: - Gá đặt kẹp phôi - Gá dặt dụng cụ cắt - Chọn vận tốc cắt - Xác định chạy dao dọc chạy dao hướng kính - Điều chỉnh chạc phân độ - Điều chỉnh chạc vi sai - Điều chỉnh cữ chặn để đảm bảo chiều sâu, chiều dài cắt đảm bảo chu kỳ làm việc máy - Điều chỉnh phận chuyển mạch bảng điện - Điều chỉnh cữ chặn an toàn di chuyển dọc trục dao phay - Kep chặt trục gá dao phay - Khởi động máy 8.1 GÁ ĐẶT VÀ KẸP CHẶT PHƠI Độ xác chế tạo gá đặt phôi điều kiện độ xác bánh cắt Phơi cần kẹp chặt không rung động gia cơng Khi kẹp chặt phơi có đường kính ngồi lớn 400mm kẹp chặt đế chuyên dùng bu lông Việc kẹp chặt bánh liền trục với modul nhỏ 5mm Khi gia công chúng hoàn toàn đảm bảo cấu thuỷ lực giá đỡ ụ tâm trên, cơng việc truyền dẫn đòn kẹp đơn giản 80 Khi gia công với bánh liền trục với modul m  cần thay đổi đòn kẹp đơn giản ống kẹp Sanga Đảm bảo việc kẹp chặt nâng cao độ bóng độ xác bánh gia cơng 8.2 GIÁ ĐẶT DỤNG CỤ CẮT Để tránh sai số gia cơng cần định tâm xác dao phay gá đặt Muốn phải tránh bụi bẩn dầu mỡ thừa bám vào dầu dao phay vòng đệm trung gian Cũng cần phải làm phần đuôi trục gá dao Tuỳ theo quan hệ với sản phẩm gia công mà dao gá đặt vào góc độ Khi cắt bánh trụ thẳng cần quay trục gá dao góc  Khi cắt bánh trụ nghiêng với góc nghiêng với góc nghiêng đường xoắn  , ta phải quay dao góc  =    Dấu ( - ) dao phôi hướng xoắn Dấu (+) dao phơi ngược hướng xoắn Ta có sơ đồ gá đặt sau: Hướng xoắn phôi hướng xoắn phải: + - Dao xoắn trái Dao xoắn phải Hướng xoắn phôi hướng xoắn trái: + - Dao xoắn phải 81 Dao xoắn trái Thơng thường góc nâng dao tỳ lên mặt mút dao phay Việc điều chỉnh dao góc chỉnh thơ ban đầu theo đĩa chia độ, chỉnh tinh cuối theo du xích Nếu ký hiệu chiều dài phần vào dao phay be (Hình dưới), chiều dài phần ba (tính từ trọn vẹn ngồi A) Thì chiều dài phần ăn khớp với bánh bị cắt tạo nên hình dáng bằng: bw = be + ba ba be bv bw bn Nếu ta ký hiệu chiều dài hữu ích dao phay b n (Tính từ trọn vẹn đến cuối cùng), giá trị bv (Hình vẽ) mà dao dịch chuyển theo hướng chiều trục xác định theo công thức: bv = bn  bw Như nhiệm vụ điều chỉnh xác định lượng dịch chuyển trục dao đại lượng L cho L  bv Chiều dài phần vào be phần ba dao bước xác định nhanh chóng thuận lợi theo đồ thị phân bố theo chiều dài làm việc dao phay bước, phụ thuộc vào số Z góc nghiêng  bánh cắt 82 Những giá trị be ba nhận từ đồ thị để chuyển thành (mm) cần nhân với bước bánh cắt (t) Trong : m - modul dọc trục Chỗ bắt đầu trọn vẹn chỗ tính từ mặt bên dao phay(Ta lấy 1/4 bước ), phía nửa bước Do cần cộng thêm nửa bước vào giá trị bw Sau xác định xong tất giá trị tính tốn ban đấu trục cần đặt vị trí Nhờ có thang đo (với giá trị vạch chia mm) vạch Sau vấu tỳ xác định bắt chặt, chúng dùng để điều khiển đường dịch chuyển dao phay Dao phay gá trục vị trí nhờ có thước chuyên dùng dụng cụ định tâm Sau dao phay trục từ vị trí dịch chuyển sát với ổ cách ổ khoảng tuỳ theo cụ thể 50 40 30 20 20 30 40 50 10 10 83 8.3 LỰA CHỌN TỐC ĐỘ CẮT Tốc độ cắt lựa chọn theo vật liệu gia công, vật liệu dao, cắt thô cắt tinh độ bóng độ xác.Từ xác định số vòng quay dao chọn bánh thay 8.4 ĐIỀU CHỈNH XÍCH CHẠY DAO 8.4.1 Xích chạy dao đứng Sau chọn lượng chạy dao S d ta chọn cặp bánh thay theo bảng sau: a/b 28/68 32/64 36/60 43/53 Sd 0,8 1,26 1,7 a/b 53/43 64/32 68/28 48/48 Sd 2,5 4,0 5,0 2,0 8.4.2 Xích chạy dao hướng kính Tương ứng với cặp bánh thay bảng ta có lượng chạy dao hướng kính : 0,27 ; 0,33 ; 0,43 ; 0,56 ; 0,67 ; 0,83 ; 1,88 ; 1,7 Sau xác định lượng chạy dao S k dựa vào bảng ta chọn cặp bánh thay 8.4.3 Xích chạy dao tiếp tuyến Từ phương trình cân ta có cơng thức điều chỉnh xích chạy dao tiếp tuyến 195 i tt  S t 136 i o 24 1 195 i1    i TST  S t 48 2 136 84 36 195 1  i TST  St 36 136 46 23 23 195 i o    i TST  St 26 13 13 136 i o  Trong đó: io - Là tỷ số truyền hộp chạy dao thay thế, từ i TST ta xác định itt chọn cặp bánh thay 8.4.4 Xích chạy dao đường chéo Chạy dao dường chéo dùng gia cơng tất bánh trụ thẳng phần bánh nghiêng Bởi góc nghiêng bánh lớn tất phần dao tham gia vào cắt gọt số trường hợp chiều dài dao không đủ để tạo nên hình dạng cách xác Việc dùng xích chạy dao đường chéo đạt hiệu cao dùng dao phay kéo dài thêm chiều dài cắt để cắt bánh có số nhỏ 8.4.5 Điều chỉnh chạc phân độ Công thức điều chỉnh: Khi cắt bánh có số Z từ 12 đến 160, e/f = 54/54 nên: a c f 24.K 24 K X     b d e Z Z Khi cắt bánh có số Z > 160 : a c f 24.K 48 K X     b d e Z Z Để tránh cho cặp bánh vít, trục vít trạc phân độ khơng bị mòn trước kỳ hạn, điều chỉnh trạc phân độ cần ý cho vòng quay trục vít khơng vượt 1200 vòng /phút: 96 n K < 1200  v / f  Z Trong : n - Số vòng quay dao phút 85 K - Số đầu mối dao phay Z - Số cắt 8.4.6 Điều chỉnh chạc vi sai Khi cắt bánh khơng có chạy dao đường chéo ta có cơng thức điều chỉnh chạc vi sai : iy  25.Sin 7,95775.Sin   m n K mn K Trong đó:  : Góc nghiêng mn: Modul pháp tuyến bánh dược gia công K : Là số đầu mối dao phay lăn Cũng cắt bánh nghiêng cách điều chỉnh xích bao hình khơng vi sai theo lượng di động tính tốn : (vòng bàn máy)  Z/K + Z.Sd/K.T Vòng dao Ta có: i x C x K  S  Z.  t   T  Cx K  Sin.S t  Z      m Z  Với Cx = 24 Z < 160 cặp bánh e/f =1 Cx = 48 Z > 160 cặp bánh e/f =1/2 Khi cắt bánh trụ thẳng có số số nguyên tố lớn 100 bánh thay kèm theo máy khơng có số nguyên tố Z > 100 Do cắt bánh nguyên tố Z > 100 phải dùng phương pháp điều chỉnh sử dụng xích vi sai Cơng thức điều chỉnh xích phân độ : i x 24 Thông thường Z < K Z  Z Z 10 86 Để bù vào lượng  Z xích phân độ ta phải điều chỉnh xích vi sai: i y 25 Z K.Sd Trong trường hợp cần lắp bánh thay trục vào ra, trục trung gian hộp chạy dao Công việc tiến hành với lượng chạy dao Sd = 2,88283 mm/v Các bánh thay Vậy : i y  Z = 48 8,64201. Z k Cắt bánh với số nguyên tố thực chế độ cắt điều chỉnh máy Còn việc đưa bàn dao ngược trở lại vị trí ban đầu tiến hành bánh tháo khỏi trục trung gian hộp chạy dao 8.4.7 Cắt bánh vít chạy dao tiếp tuyến Các xích tốc độ, xích bao hình sử dụng phần Xích chạy dao tiếp tuyến theo cơng thức: 195 iS  S t 136 i o Trên xích vi sai ta thấy dao phay dịch lượng .md phơi (bánh vít) quay lượng .mS bánh vít (ngiã quay 1/Z vòng) Hoặc trục vít có bước t = 12 mm quay .md/12 vòng phơi quay 1/Zbv vòng, từ sơ đồ động ta có phương trình cân bằng:  md 48 29 29 40 32 40 22 27 33 35 1 i y i  i x  12 29 29 68 32 i o 22 27 45 33 35 96 Z bv Trong đó: i = ; i X = m 24.K ; md  n Z bv Cos mn - Modul pháp tuyến  - Góc nâng đường xoắn dao phay 87 Ta có : i y  a c 2,705634 Cos  i o b2 d mn K Trục dao phay quay lồng khơng trục vít me, phay tiếp tuyến trục dao mang bánh Z68 di chuyển dọc trục, di chuyển dọc trục bánh Z68 có quay phụ thêm ăn khớp bánh nghiêng Bước xoắn bánh nghiêng Z68 là: TZ68   m n Z 68 4.68   Sin Sin18o Khi dịch chuyển St quay thêm lượng là: St Sin18o S t TZ68 4.68. Để không bị phá vỡ quan hệ bao hình phơi phải quay thêm lượng là:  Sin18o K S t 168  Z Như phương trình điều chỉnh phụ thuộc vào xích vi sai là: S t 48 40 36 40 1 Sin18o K i b i x  S t 12 68 32 i o 45 96 4.68  Z Từ  iy = 0,003701.io Vậy ta có phương trình điều chỉnh xích vi sai trường hợp cắt bánh vít phương pháp chạy dao tiếp tuyến là:  2,70562 Cos  i y  0,003074 i o mn K   Dấu (+) ứng với dao xoắn phải Dấu (-) ứng với dao xoắn trái 8.4.8 Cắt bánh nghiêng phương pháp chạy dao đường chéo Khi gia công bánh nghiêng phương pháp chạy dao đường chéo tỉ số truyền xích vi sai phải thay đổi lượng là:  2,70562 Cos   0,003074 i o mn K   88 Vì bù với chạy dao đường chéo có góc  gá dao nghiêng góc ( +) lượng chạy dao tiếp tuyến : Stc = St.Cos Vậy công thức điều chỉnh chạc vi sai là: iy = 7,95775.Sin/mn.K  [ (2,705634.Cos/mn.K)]  0,00307).io Việc thay đổi số hạng [ (2,705634.Cos/mn.K)] 0,00307).io Sẽ dẫn đến phải thay đổi hướng chuyển động chạy dao tiếp tuyến 8.6 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN MÁY Máy phay lăn loại máy chuyên dùng bước chuẩn bị gia cơng có nhiều cơng việc định đến cơng việc gia cơng suất máy Vì bước chuẩn bị gia cơng gồm có: +Thay đổi bánh thay xích tốc độ theo tốc độ chọn +Chọn bánh thay xích bao hình xích vi sai: +Chọn bánh thay cho hộp chạy dao Các tín hiệu cần kiểm tra đèn tín hiệu đèn tín hiệu nằy hướng dẫn cho công nhân sử dụng cấu điều khiển máy Ví dụ: Khi cắt bánh trụ, ngồi việc tính tốn điều chỉnh xích ta cần chuyển mạch ăn dao hướng kính hay tiếp tuyến Nếu đèn tín hiệu báo sáng có nghĩa điều chỉnh chạy dao dừng lúc cắt hết chiều dài chưa đảm bảo chiếu sâu Răng cắt cần chuyển mạch ăn dao tiếp tục chạy dao hướng kính, đèn tín hiệu chạy dao hương kính bật sáng việc tuân thủ trình khởi động máy q trình khắt khe khơng thể sai phạm Vấn đề bôi trơn làm nguội máy cần thiết để đảm bảo tuổi thọ cho máy Việc cho dầu mỡ vào ổ để kiểm tra mắt báo dầu phải thường xuyên Làm nguội biện pháp tăng xuất máy tăng chất lượng sản phẩm, tuổi bền dao, phải đảm bảo dung dịch trơn nguội thành phần hoá học , lưu lượng đặc biệt lưu ý tạp chất gây hư hỏng máy 89 Việc bảo quản máy vấn đề quan trọng thực tốt số qui định việc bảo quản máy đảm bảo cho máy nâng cao tuổi bền sử dụng lâu dài , độ xác máy đảm bảo PHẦN IX: CHUN ĐỀ GIA CƠNG BÁNH VÍT CHIA 9.1 PHƯƠNG PHÁP GIA CƠNG 9.11 Cắt thơ : -xích tốc độ : n a iv   d b 180.94 Vật liệu đồng lấy vận tốc cắt v =(25 – 40) m/s tra hoạ đồ Chọn n d = 200 (vòng/phút) 90 a 200 46 iv    b 180.94 41 - xích bao hình: 40 a c ix  24Z.k  2496.1  35  70 80 b d - xích vi sai :  2,705622  i y   0.003704 .i0 0.447863i0  m.k  Chọn i0 =83/85 iy  30 83 a c  67 83 b d 9.1.2cắt bán tinh biên dạng bên phải Sau cắt thô xong phải điều chỉnh lại chạc vi sai để cắt tinh biên dạng phải bánh vít phương pháp cho dao phay lăn ăn dao hướng tiếp tuyến Việc điều chỉnh tiến hành theo bước dọc trục bề mặt xoắn trái đường xoắn t2 hay theo mođun : m2  t 18.565  5.91   Ta có : 25  2,705622  i y   0.003704 .i0 0.447863i0  i0 55  m.k  Lấy: i0  a c 25 83 81 nên ta có : i y   84 b d 55 85 Sai số : 2 = 0.0000274 sai số nằn giới hạn cho phép 91 9.1.3 cắt bán tinh biên dạng bên trái Sau cắt tinh biên dạng bên phải bánh vít cần điều chỉnh lại chạc vi sai để cắt bán tinh biên dạng bên trái bánh vít phương pháp cho dao phay lăn ăn dao hướng tiếp Việc điều chỉnh theo bước dọc trục bề mặt xoắn phải đường xoắn t hay theo modun : m1  t1 19.132  6.089905   Vậy : 35 35 83  2,705622  i y   0.003704 .i0 0.44120i0  i0  79 79 85  6.089905  9.2 TÍNH BIÊN DẠNG RĂNG : 9.2.1.bước cao theo biên dạng ren trái T1= 19.132 (mm) Môdun dao theo biên dạng bên trái : m1  tT 19.132  6.0899   9.2.2.Tính chiều cao - Đỉnh : h1 = 1.25m1 =7.6123 (mm) - Chân : h2 = h1 +1.25m1 =9.1347 (mm) Vậy : h = h1+h2 =16.747 (mm) 9.2.3.Tính chiều dày đáy Sn   m1   u Tra bảng 51[V] ta : u = 0.161 Vậy : S n   m1 3.1415.6,0899   u   0,161 9.7269(mm) 2 9.2.4 Tính chiều dày đỉnh Sa =Sn – 2.h1tg0 92 với 0 :là góc frofin dạng sinh bánh gia công 0 = n =150 Vậy : Sn =9,7627 -2.7,6123.tg150 = 5.6482 (mm) 9.2.5 Bước theo biên dạng ren phải Tp = 18,566 (mm) Môdun dao theo biên dạng bên phải : m2  9.2.6.Đường kính mặt trụ chia d0 = 62 (mm) 93 19.132  5,099(mm)   TÀI LIỆU THAM KHẢO [I] Mai Trọng Nhân, Thiết kế máy cắt kim loại, Trường Đại học kỹ thuật công nghiệp Việt Bắc Xuất ,Thái Nguyên – 1997 [II] Hoàng Duy Khản, Dương Đình Giáp, Tập vẽ kết cấu hướng dẫn sử dụng máy phay lăn 5K32, Xuất Trường ĐHKTCN Thái Nguyên 1996 [III] Nguyễn Đắc Lộc, Linh Đức Tốn, Lê Văn Tiến, Trần Xuân Việt, Sổ tay công nghệ chế tạo máy Tập 1,2, Nhà xuất Khoa học Kỹ thuật Hà Nội – 1999 [IV] Nguyễn Trọng Hiệp, Thiết kế chi tiết máy Nhà xuất Khoa học Kỹ thuật - Hà Nội - 1999 [V]- Thiết kế dụng cụ cắt [VI] Người dịch Hà Văn Vui, Dung sai đo lường kỹ thuật, Nhà xuất Khoa học Kỹ thuật [VII] Hồng Duy Khản, Giáo trình máy cắt kim loại , Xuất Trường ĐHKTCN Thái Nguyên – 1996 [VIII] Trần Vệ Quốc ,Giáo trình máy tự động, Nhà xuất Khoa học Kỹ thuật - Hà Nội - 1999 [IX] Phạm Đắp, Thiết kế máy cắt kim loại, Nhà xuất Khoa học Kỹ thuật - Hà Nội 94 ... cắt: Dao phay lăn răng, dao phay trục vít, dao bay, dao xọc bao hình, dao xọc răng, dao cà răng, đá mài trục vít, đá mày + Gia công máy: Máy phay lăn răng, máy xọc bao hình, máy cà răng, máy mài... khoảng số mà thơi, mặt khác gia cơng máy phay lăn cho độ xác biên dạng cao nhiều so với phương pháp chép hình 1.3 ĐẶC ĐIỂM MÁY PHAY LĂN RĂNG Máy phay lăn loại máy chuyên dùng, thường sử dụng để... vào khả công nghệ máy ta chọn máy phay lăn bán tự động 5K32 làm chuẩn để thiết kế Các thông số chuẩn máy chuẩn 5K32 - Kích thước bao L x B x H = 2650 x 1510 x 2000 - Trọng lượng máy 7200 (kg) -

Ngày đăng: 22/03/2019, 13:58

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

  • tài liệu máy phay cnc
  • tài liệu máy phay vạn năng

Từ khóa » Thiết Kế Máy Phay Lăn Răng 5k32