Tài Sản Cố định Vô Hình Là Gì? - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Tài sản cố định vô hình là gì?
- Ví dụ về tài sản cố định vô hình
- Khấu hao tài sản cố định vô hình
- Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình
- Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình?
Hiện nay, sự thành công , phát triển của doanh nghiệp một phần nhờ vào sự đóng góp của các tài sản trí tuệ. Tài sản trí tuệ còn được gọi là tài sản vô hình gồm: thương hiệu, bản quyền tác giả, bằng sáng chế…
Vậy tài sản cố định vô hình là gì, ví dụ về tài sản vô hình, khấu hao tài sản cố định vô hình như thế nào. Nhằm giải quyết thắc mắc và hỗ trợ tư vấn chúng tôi sẽ chia sẻ gửi đến Quý độc giả bài viết dưới đây.
>>>>> Tham khảo: Tài sản cố định là gì?
Tài sản cố định vô hình là gì?
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái về vật chất, giá trị tài sản được xác định, sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và do doanh nghiệp nắm giữ.
Tài sản cố định vô hình là tài sản không xác định được hình thái vật chất và tài sản này không xác định chính xác giá trị về mặt tiền tệ, tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh , chi phí phát hành, quyền tác giả…
Ví dụ về tài sản cố định vô hình
Ngoài nắm rõ khái niệm tài sản cố định vô hình là gì, chúng tôi xin cung cấp thêm ví dụ về tài sản cố định vô hình như sau:
– Ví dụ: Tài sản cố định vô hình là quyền sở hữu trí tuệ, ví dụ: quyền sỡ hữu công nghiệp, quyền tác giả…
– Ví dụ: Tài sản cố định vô hình là quyền mang lại lợi ích về kinh tế tại hợp đồng dân sư, ví dụ: quyền kinh doanh, quyền khai thác khoáng sản…
– Ví dụ: Tài sản cố định vô hình là các mối quan hệ phi hợp đồng về lợi ích kinh tế của các bên, ví dụ: danh sách khách hàng, cơ sở dữ liệu.
Khấu hao tài sản cố định vô hình
Căn cứ vào Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định như sau:
– Doanh nghiệp phải tự đưa ra thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình. Thời gian khấu hao tài sản cố định vô hình từ 2 đến 20 năm.
– Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian được phép sử dụng đất là thời gian trích khấu hao.
– Tài sản cố định vô hình là quyền tác giả, sở hữu trí tuệ, quyền đối với cây trồng, vật nuôi, thời gian bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ là thời gian khấu hao.
Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình như sau:
– Tài sản cố định vô hình sẽ thu được lợi ích về kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
– Tài sản cố định vô hình phải có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
– Nguyên giá tài sản cố định vô hình được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Lưu ý:
– Nếu thỏa mãn cả 3 tiêu chuẩn trên thì doanh nghiệp sẽ được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh và được trích khấu hao.
– Trong quá trình triển khai ghi nhận tài sản cố định vô hình, các chi phí phát sinh tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp, được ghi nhận là tài sản cố định vô nếu thỏa mãn các điều kiện: tính khả thi về mặt kỹ thuật, có khả năng sử dụng và bán tài sản đó, tài sản phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai…
Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình?
Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
– Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng ( Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Như vậy: Những tài sản đáp ứng đủ 3 điều kiện trên mới được ghi nhận là TSCĐ HH, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì các bạn hạch toán vào công cụ dụng cụ nhé.
Chú ý:
– Các TSCĐ mà DN đang trích khấu hao theo Thông tư 203/2009/TT-BTC, nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá TSCĐ nêu trên. Thì giá trị còn lại được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày 10/06/2013.
(Theo Quyết định Số 1173/QĐ-BTC ngày 21/5/2013 của Bộ tài chính)
– Các chi phí để đầu tư nâng cấp TSCĐ được phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
– Các chi phí sửa chữa TSCĐ không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, (nhưng tối đa không quá 3 năm).
Lưu ý thêm 1 vài trường hợp ghi nhận tài sản cố định sau:
– Những súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình.
– Những vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.
Thủ tục thanh lý tài sản cố định
Bước 1: Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản, quá trình theo dõi sử dụng, bộ phận cơ sở vật chất của doanh nghiệp lập tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh lý tài sản theo các mẫu quy định.
Bước 2: Quyết định thanh lý tài sản: Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý tài sản cố định và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.
Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý; kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp
Hội đồng thanh lý tài sản gồm:
+Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;
+ Kế toán trưởng, kế toán tài sản;
+ Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;
+ Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;
+ Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý;
+ Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra Nhân dân (nếu cần).
Bước 4: Tiến hành thanh lý: Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị quyết định hình thức xử lý tài sản (bán tài sản, hủy tài sản)
Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý tài sản của đơn vị. Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, sau đó bộ phận kế toán ghi giảm tài sản và giá trị tài sản theo qui định hiện hành của Nhà nước.
Trên đây là một số thông tin tư vấn và giải đáp thắc mắc về tài sản cố định vô hình là gì, ví dụ về tài sản vô hình, khấu hao tài sản cố định vô hình như thế nào để Quý độc giả tham khảo.
Từ khóa » Ví Dụ Về Tài Sản Vô Hình
-
Tài Sản Vô Hình Là Gì? Xác định Giá Trị Tài Sản Vô Hình
-
1. Tài Sản Cố định Vô Hình Là Gì? - Luật Dương Gia
-
[PDF] TÀI SẢN VÔ HÌNH - Bộ Tài Chính
-
Các Tính Năng Và Ví Dụ Về Tài Sản Vô Hình - Thpanorama
-
Tài Sản Vô Hình – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tài Sản Vô Hình - Vietsourcing Training Centre
-
Sự Khác Biệt Giữa Tài Sản Hữu Hình Và Tài Sản Vô Hình Trong Định ...
-
Tài Sản Vô Hình Và Tài Sản Hữu Hình - Luật Long Phan
-
Hồ Sơ Tài Sản Cố định Vô Hình - Gonnapass
-
Tài Sản Cố định Vô Hình Là Gì? - Thư Viện Pháp Luật
-
Hiểu Thế Nào Về Tài Sản Vô Hình
-
VAS 04 - Tài Sản Cố định Vô Hình | KRESTON.VN
-
Tài Sản Cố định Vô Hình Là Gì? - Công Ty Luật ACC
-
Tài Sản Cố định Vô Hình Là Gì ???