Tài Sản Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại Là Gì? Cách Xác định ...

Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là chủ đề khá khó cho sinh viên chuyên ngành kế toán, kiểm toán cũng như những người mới đi làm. Bài viết chia sẻ cho người đọc những kiến thức cơ bản, có hệ thống về tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại bao gồm: khái niệm tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, phân biệt thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả với tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, đồng thời trình bày cách xác định và hướng dẫn chi tiết hạch toán một số nghiệp vụ có liên quan đến tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

banner
Hình 1: Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Mục lục Hiện 1. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì? 2. Cách xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 4. Một số quy định cần được tôn trọng khi hạch toán vào tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 5. Hướng dẫn hạch toán tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 6. Phân biệt tài sản thuế hoãn lại và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

1. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì?

Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản:

  • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
  • Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; 
  • Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
Hình 2: Khái niệm tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Như vậy, tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này, ngoại trừ tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hoặc nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (lỗ tính thuế) tại thời điểm giao dịch.

2. Cách xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 

Theo điều 48 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định:

Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định theo công thức:

Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 

= Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng x

Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

Trường hợp tại thời điểm ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã biết trước có sự thay đổi về thuế suất thuế TNDN trong tương lai, nếu việc hoàn nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả nằm trong thời gian thuế suất mới đã có hiệu lực thì thuế suất áp dụng để ghi nhận tài sản thuế được tính theo thuế suất mới.

Cụ thể:

  • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán.
  • Cơ sở tính thuế của tài sản là giá trị sẽ được trừ khỏi thu nhập chịu thuế khi thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản. Nếu thu nhập không phải chịu thuế thì cơ sở tính thuế của tài sản bằng giá trị ghi sổ của tài sản đó.
  • Cơ sở tính thuế thu nhập của nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi thanh toán nợ phải trả trong các kỳ tương lai. Đối với doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế là giá trị ghi sổ của nó trừ đi phần giá trị của doanh thu không phải chịu thuế trong tương lai.

>>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn xử lý chênh lệch tạm thời trên quyết toán thuế TNDN khi thu nhập chịu thuế lớn hơn lợi nhuận kế toán

Ví dụ minh họa về việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: 

Doanh nghiệp A ghi nhận một khoản nợ phải trả là chi phí phải trả về bảo hành sản phẩm 200.000.000 đ. Với mục đích tính thuế thu nhập, chi phí bảo hành sản phẩm chỉ được khấu trừ khi doanh nghiệp thanh toán nghĩa vụ bảo hành. Giả sử thuế suất thuế TNDN hiện hành là 20%.

Giá trị ghi sổ khoản nợ phải trả này là 200.000.000 đ trừ đi phần giá trị của khoản nợ phải trả 200.000.000 đ sẽ được khấu trừ cho mục đích tính thuế trong tương lai. Như vậy, cơ sở tính thuế các khoản nợ phải trả này là không.

Khi thanh toán nợ phải trả theo giá trị ghi sổ, doanh nghiệp A sẽ được giảm lợi nhuận tính thuế trong tương lai của mình là 200.000.000 đ. Do đó, thuế thu nhập giảm với số tiền là: 

200.000.000 đ x 20% = 40.000.000 đ.

Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ 200.000.000 đ và cơ sở tính thuế là 0, do đó chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 200.000.000 đ. 

Như vậy, doanh nghiệp A ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 40.000.000 đ với điều kiện doanh nghiệp A chắc chắn sẽ có được đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để có thể hưởng lợi từ việc giảm thuế trong tương lai.

>>> Có thể bạn quan tâm: 4 lưu ý về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần nắm rõ

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 

TK 243 “Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”

– Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại tăng. – Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại giảm.
SDCK: Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại còn lại cuối kỳ.  

>>> Đọc thêm: Báo cáo quản trị, cách lập và các lưu ý

4. Một số quy định cần được tôn trọng khi hạch toán vào tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Theo điều 48 – Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định:

Nếu doanh nghiệp dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng, kế toán được ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đối với:

  • Tất cả các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (ngoại trừ chênh lệch tạm thời phát sinh từ việc ghi nhận ban đầu của tài sản hoặc nợ phải trả từ một giao dịch mà không phải là giao dịch hợp nhất kinh doanh; và không có ảnh hưởng đến cả lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm giao dịch).
  • Giá trị còn được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng chuyển sang năm sau.

Cuối năm, doanh nghiệp phải lập “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ”, “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”, giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.

Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài sản thuế TNDN đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại, theo nguyên tắc:

  • Nếu tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
  • Nếu tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi giảm tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Hình 3: Nguyên tắc ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Kế toán phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán một phần hoặc toàn bộ), khi lỗ tính thuế hoặc ưu đãi thuế đã được sử dụng.

Khi lập Báo cáo tài chính, nếu dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai, tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận từ các năm trước được ghi nhận bổ sung làm giảm chi phí thuế hoãn lại.

Việc bù trừ tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả chỉ thực hiện khi lập Bảng cân đối kế toán, không thực hiện khi ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên sổ kế toán.

5. Hướng dẫn hạch toán tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 

 (1) Nếu tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: 

Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

(2) Nếu tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: 

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Sơ đồ kế toán:

Ví dụ: Đầu năm 20XX, công ty ABC tiến hành mua hai tài sản cố định với các thông tin cụ thể như sau:

  • Tài sản cố định A có nguyên giá 150.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm, theo thuế là 5 năm; tài sản cố định B có nguyên giá 120.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 2 năm, theo thuế là 4 năm. 
  • Giả sử công ty chỉ có thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả liên quan đến tài sản cố định A, B và thuế suất thuế TNDN hiện hành là 20%.

Yêu cầu: Lập Bảng xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận, tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được hoàn nhập với thời gian 5 năm và thực hiện hạch toán cho từng năm.

Đáp án:

Bảng xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại từ năm 20XX đến 20XX +4

                                                                                     ĐVT: 1.000.000đ

Chỉ tiêu

Năm tài chính

20XX 201X+1 201X+2 201X+3

201X+4

1. TSCĐ A (NG: 150)
– Chi phí khấu hao (theo kế toán)

(50)

(50)

(50)

– Chi phí khấu hao (theo thuế)

(30)

(30) (30) (30)

(30)

– CL tạm thời được khấu trừ tăng

20

20

20

– CL tạm thời được khấu trừ giảm 

(30)

(30)

2. TSCĐ B (NG: 120)
– Chi phí khấu hao (theo kế toán)

(60)

(60)

– Chi phí khấu hao (theo thuế)

(30)

(30) (30)

(30)

– CL tạm thời được khấu trừ tăng

30

30

– CL tạm thời được khấu trừ giảm

(30)

(30)

3. Tổng CL tạm thời được khấu trừ tăng của TSCĐ A và B

50

50

4. Tổng CL tạm thời được khấu trừ giảm của TSCĐ A và B

(10)

(60)

(30)

5. Tài sản thuế TNHL được ghi nhận

10

10

6. Tài sản thuế TNHL được hoàn nhập

(2)

(12)

(6)

Hạch toán cho từng năm:

  1. Năm 20XX, kế toán ghi:

Nợ TK 243             : 10.000.000 đ

          Có TK 8212   : 10.000.000 đ

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 8212             : 10.000.000 đ

          Có TK 911     : 10.000.000 đ

  1. Năm 20XX+1, kế toán ghi:

Nợ TK 243             : 10.000.000 đ

          Có TK 8212   : 10.000.000 đ

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 8212             : 10.000.000 đ

          Có TK 911     : 10.000.000 đ

  1. Năm 20XX+2, kế toán ghi:           

Nợ TK 8212           : 2.000.000 đ

          Có TK 243 : 2.000.000 đ

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911             : 2.000.000 đ

          Có TK 8212   : 2.000.000 đ

  1. Năm 20XX+3, kế toán ghi:           

Nợ TK 8212           : 12.000.000 đ

          Có TK 243 : 12.000.000 đ

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911             : 12.000.000 đ

          Có TK 8212   : 12.000.000 đ

  1. Năm 20XX+4, kế toán ghi:           

Nợ TK 8212           : 6.000.000 đ

          Có TK 243 : 6.000.000 đ

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911             : 6.000.000 đ

          Có TK 8212   : 6.000.000 đ

6. Phân biệt tài sản thuế hoãn lại và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả 

Tài sản thuế thu  nhập hoãn lại

Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Đối tượng ghi nhận

Ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ

Ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời chịu thuế

Công thức tính

(Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng) x Thuế suất thuế TNDN hiện hành

Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm x Thuế suất thuế TNDN hiện hành

Nguyên tắc ghi nhận

Thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài sản thuế TNDN đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại

Thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay với số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được ghi giảm (hoàn nhập)

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Tài khoản 347 – thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

>>> Tìm hiểu ngay: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là gì? Cách xác định và hạch toán

MISA AMIS hy vọng qua bài viết, các bạn đã nắm được những vấn đề cơ bản liên quan đến kế toán tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, từ đó tự tin hơn trong công việc của mình. Nhiệm vụ của kế toán thuế tại các doanh nghiệp là hoàn thiện nghiệp vụ về thuế và đảm bảo doanh nghiệp nộp đầy đủ và đúng thời hạn số thuế phải nộp vào Ngân sách nhà nước. Để làm được điều này, kế toán viên cần có sự tỉ mỉ và cẩn thận đồng thời có sự am hiểu sâu sắc về các nghiệp vụ thuế. Đối với trường hợp đơn giản như các loại thuế thông thường của các doanh nghiệp Việt Nam hay đối với những loại thuế phức tạp như thuế nhà thầu, sự hỗ trợ của phần mềm kế toán là rất cần thiết. Hiểu rõ được điều này, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã cập nhật phân hệ thuế, tích hợp thêm những tính năng mới, cần thiết trong thời kỳ công việc kế toán đang dần đi theo xu hướng chuyển đổi số để đảm bảo nghiệp vụ về thuế đủ và đúng, công tác kế toán thuế đạt hiệu quả cao:

  • Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
  • Tự động tổng hợp số liệu 
  • Hỗ trợ kế toán viên nộp tờ khai, nộp thuế điện tử cho cơ quan thuế
  • Các tiện ích khác: kiểm tra tình trạng hoạt động của nhà cung cấp, khách hàng, tự động khấu trừ thuế, hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai

Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS:

>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS

Tác giả: Hoài Thương

Loading

Đánh giá bài viết [Tổng số: 0 Trung bình: 0]

Từ khóa » Sơ đồ Tk 8212