Tại Sao Tiếng Nhật Có 2 Chữ Kanji Cho Từ “yêu”? - Reeracoen Vietnam
Có thể bạn quan tâm
Tại sao tiếng Nhật có 2 chữ Kanji cho từ “yêu”?
Japanese CultureFebruary 14, 2019 16:00Học một ngôn ngữ mới không phải điều đơn giản, nhưng với những người học tiếng Nhật, họ còn gặp thêm một vài trở ngại khác. Nếu chúng ta tìm kiếm từ “yêu” trong hầu hết các từ điển thì kết quả sẽ ra 2 chữ kanji khác nhau: 恋 (koi - luyến) và 愛 (ai - ái). Về mặt nghĩa 2 chữ này có vẻ không có nhiều khác biệt, tuy nhiên mỗi chữ lại mang đến cảm xúc khác nhau. ❤️ 恋 : koi – luyến Khi sử dụng chữ 恋, họ đang nói về một tình yêu có sức hút mãnh liệt và có tính chiếm hữu. Với ý nghĩa đó, 恋 là từ tiếng Nhật gần nhất với văn hóa phương Tây khi diễn tả về tình yêu đôi lứa. Đây là kiểu tình yêu khi bạn có sức hút khó cưỡng lại, khiến bạn muốn biến đối phương thành của mình. Những từ có chứa chữ Hán này thường bao hàm cả ý nghĩa này. Ví dụ, chúng ta thường có cảm xúc khó từ bỏ với mối tình đầu, trong tiếng Nhật bạn có 初恋 (hatsukoi - tình đầu). Bạn cũng có thể tìm thấy chữ Hán này trong từ chỉ hành động gửi bức tâm thư đến đối phương 恋文 (koibumi – thư tình) Chúng ta đều biết một tình yêu với sự khao khát và chiếm hữu cao không phải lúc nào cũng mang lại cảm xúc tích cực. 恋 cũng được dùng trong các từ chỉ cảm xúc tiêu cực như: 失恋 (shitsuren – thất tình), 悲恋 (hiren - tình yêu mù quáng) ❤️ 愛 : ai – ái 愛thường xuyên dùng để thể hiện tình cảm của bản thân với một đối tượng nào đó, tình cảm này thường có thiên hướng cho đi. Chẳng hạn như: 愛人 (aijin – người yêu), 愛犬 (aiken – chó cưng). 愛国 (aikoku – người yêu nước), 愛読 (aidoku – nghiện đọc sách), 愛車 (aisha – chiếc xe yêu thích) Đối tượng trong Ai rộng hơn không chỉ nói đến tình yêu nam nữ, từ này có thể chỉ tình yêu gia đình, bạn bè và những điều nhỏ nhặt xung quanh. Hai từ 恋 và 愛 không nhất thiết phải dùng tách rời nhau. Thực chất, chúng được ghép với nhau để trở thành từ ghép 恋愛 (renai – tình yêu). Một từ dung hòa 2 khái niệm vốn khác biệt rõ ràng, 恋愛 chỉ một tình cảm chân chính; cảm xúc ngưỡng mộ, sâu đậm, khao khát nhưng không chiếm hữu. Trong ngày Valentine này, Dù rằng tình cảm của bạn gần hơn với từ 恋 hay 愛 thì bạn cũng đã biết cách truyền tải cảm xúc của mình đúng nghĩa trong tiếng Nhật. Điều thú vị là thay vì thể hiện nghĩa rõ ràng như trong tiếng Anh, các từ ngữ trong tiếng Nhật thường chứa vẻ đẹp ẩn giấu mang lại những ý nghĩ sâu xa như chính định nghĩa của tình yêu vậy. Reeracoen chúc các bạn một Lễ tình nhân vui vẻ! Nguồn: gaijinpot Dịch: LN - Reeracoen
Related Post
- Mối Quan Hệ Đồng Nghiệp Trong Công Ty Nhật Có Tích Cực Không?Japanese Culture
MỤC LỤC Mối Quan Hệ Đồng Nghiệp Trong Công Ty Nhật Có Tích Cực Không? Tình Hình Các Công Ty Nhật Tại Việt Nam Những Năm Qua Môi Trường...
- Nomikai - Văn Hóa Uống Rượu Sau Giờ Làm Tại Nhật BảnJapanese Culture
MỤC LỤC Nomikai - Văn Hóa Uống Rượu Sau Giờ Làm Tại Nhật Bản Văn Hóa Uống Rượu Sau Giờ Làm Của Người Nhật Điều Gì Khiến Nomikai Phổ...
- 5 Nét Văn Hóa Giao Tiếp Của Người Nhật Bạn Nên Biết Japanese Culture
5 Đặc Trưng Văn Hóa Giao Tiếp Của Người Nhật Bản Giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin giữa từng nhóm người hoặc từng cá nhân cụ thể....
- 5 ĐIỂM ĐẶC TRƯNG VỀ PHONG CÁCH LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI NHẬT Japanese Culture
Nhật Bản là một “cường quốc tầm trung”, đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của tương lai châu Á. Tuy nhiên, đây cũng...
Từ khóa » Từ Ghép Với Từ Vụ
-
Tra Từ: Vụ - Từ điển Hán Nôm
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự VỤ 務 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật Việt ...
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự VŨ 雨 Trang 18-Từ Điển Anh Nhật Việt ...
-
Vũ - Wiktionary Tiếng Việt
-
Từ Ghép Là Gì? Cách Phân Biệt Từ Ghép Từ Láy Nhanh - PLO
-
Tiềm ẩn Mối Nguy Từ Dịch Vụ “ghép Xe - Tiện Chuyến”
-
[PDF] HƯỚNG DẪN NHẬN DIỆN ĐƠN VỊ TỪ TRONG VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
-
Thiết Lập Dịch Vụ Di động Trên IPhone - Apple Support
-
Từ Ghép Là Gì? Có Mấy Loại Từ Ghép? Ví Dụ Minh Họa Cụ Thể?
-
Quyết định 24/2022/QĐ-UBND Chức Năng Nhiệm Vụ Của Sở Lao ...
-
Tra Cứu Từ Trong Từ điển đồng Nghĩa - Microsoft Support