Tấm Bê Tông Nhẹ EPS – Giá Bê Tông EPS Theo M2 MỚI NHẤT
Có thể bạn quan tâm
Tấm bê tông nhẹ EPS là gì? Tấm tường bê tông siêu nhẹ EPS là loại vật liệu nhẹ trong xây dựng có đặc tính chống nóng, chống thấm, cách nhiệt rất tốt với giá dao động trong khoảng 290.000 – 470.000VNĐ/m2 tùy vào loại tấm và độ dày. Hiện vật liệu EPS được đông đảo các nhà thầu, gia chủ ứng dụng trong xây tường, vách ngăn, hàng rào, làm sàn nhằm thay thế các vật tư truyền thống.
Tham khảo thêm 4 loại tấm bê tông siêu nhẹ bán chạy khácTấm bê tông siêu nhẹ EPS là gì?
Tấm tường bê tông nhẹ EPS hay còn gọi là bê tông xốp, bê tông EPS đúc sẵn, tấm panel EPS là một vật tư mới có từ rất lâu trên thế giới và được ứng dụng rộng rãi tại Việt Nam trong vài năm trở lại đây.
Thành phần cấu tạo tấm panel nhẹ EPS bao gồm cốt liệu bao gồm xi măng, cát, nước, hạt EPS(một loại nhựa dãn nở có tên Expanded Polystyrene).
Hiện nay, tấm panel nhẹ EPS được giới chuyên môn, KTS đánh giá là giải pháp hoàn hảo thay thế gạch truyền thống góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
Báo giá bê tông nhẹ EPS theo M2
Báo giá tấm siêu nhẹ EPS sẽ có sự chênh lệch cao hoặc thấp nhất định giữa từng đơn vị cung cấp. Dưới đây là giá tấm panel EPS chung trên thị trường năm 2022, mọi người có thể tham khảo:
- Tấm cốt thép D3: 290.000đ/m2 – 470.000đ/m2 tùy theo độ dày
- Lõi thép loại D4: 320.000đ/m2 – 520.000đ/m2 tùy vào độ dày
- Sàn nhẹ EPS: 370.000đ – 470.000đ/m2 tùy theo độ dày
Lưu ý: Bảng báo giá này chỉ mang tính chất tham khảo và là giá bán tại kho xưởng. Chưa bao gồm chi phí vận chuyển và các chi phí dịch vụ có thể phát sinh.
Tấm panel EPS có những loại nào?
Tấm panel EPS là sự cải tiến trong ngành xây dựng đã xuất hiện trên thế giới từ lâu. Ở nước ta, sản phẩm mới được ứng dụng phổ biến trong vài năm trở lại đây.
Tấm panel EPS có 2 loại chính là:
1. Tấm sàn EPS
Khác với tấm tường, ngoài thành phần cấu tạo kể trên sàn nhẹ EPS còn có lõi thép chắc chắn bên trong.
Với ưu điểm trọng lượng nhẹ, việc sử dụng tấm sàn nhẹ EPS sẽ giúp giảm tải trọng tĩnh, tối ưu chi phí cho phần kết cấu, móng cọc công trình. Mặt khác, vật liệu giúp chịu lực, chịu tải hoàn hảo cho sàn nhà ở, văn phòng, sàn nhà xưởng,… nhờ cấu tạo lõi thép bên trong.
2. Tấm tường EPS
Điểm khác biệt của tấm tường siêu nhẹ EPS là có lưới thủy tinh gia cường (hoặc có loại không có).
Tấm tường nhẹ EPS trọng lượng khá nhẹ nên được sử dụng chủ yếu trong xây nhà lắp ghép, nhà khung thép tiền chế, ứng dụng trong sửa nhà,… giúp giảm tải trọng tĩnh cho ngôi nhà so với truyền thống..
Ngoài tấm sàn EPS, hiện trên thị trường còn có sàn nhẹ ALC, Xuân Mai, sàn nhẹ Cemboard,... Tổng hợp về các loại sàn nhẹ mời bạn xem ngay ở bài viết: Sàn bê tông nhẹ - Báo giá TOP 7 loại sàn nhẹ theo M2 sau!Đặc tính ưu việt
Từ các thành phần cấu tạo dạng đặc biệt, tấm tường EPS sở hữu đến 8 đặc tính ưu việt, nổi bật hơn hẳn so với các vật tư truyền thống. Cụ thể là:
1. Trọng lượng nhẹ, độ bền cao
Mỗi một m3 tấm panel EPS chỉ có trọng lượng khoảng 800-850kg. Như vậy trọng lượng của nó nhẹ hơn hẳn ½ so với gạch đỏ truyền thống và chỉ bằng ⅓ trọng lượng của cốt liệu thường.
Trong khi đó nó có khả năng chịu lực ổn định và tính năng chịu nén rất tốt.
Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc hạn chế trọng tải tĩnh lên kết cấu móng. Từ đó, giúp chủ đầu tư có thể tiết kiệm tối đa chi phí vật tư và nhân công.
Những lợi ích này rất cần thiết cho mọi công trình, nhất là các tòa nhà cao tầng, chung cư, tòa văn phòng,….
2. Chống cháy vượt trội
.
.
Sẽ có rất nhiều nhà thầu, gia chủ, chủ đầu tư,… thắc mắc tại sao thành phần có cấu tạo hạt xốp mà lại chống cháy vượt trội.
Giải thích điều này chuyên gia kiểm định chất lượng tấm panel EPS ông Hoàng Tiến Minh cho biết: “Sở dĩ các hạt xốp EPS khác với xốp truyền thống là bởi đây đều là những loại xốp đặc biệt được nấu và kích nở ở nhiệt độ cao. Lúc này các hạt sẽ chứa 98% là không khí, tạo nên đặc tính nhẹ, bảo ôn cho xốp thành phẩm và mang tính chống cháy rất tốt”.
Mặt khác, do bên ngoài tấm panel EPS được bao phủ 2 tấm fiber cement dạng sợi, thiết kế đặc biệt nên giúp sản phẩm chống cháy và ngăn ngừa nguy cơ cháy lan toàn diện.
Theo như thí nghiệm đánh giá: Khi tiếp xúc với nhiệt độ 1100 độ C trong khoảng 3h20 phút vẫn được đảm bảo an toàn, không gây thiệt hại về cả người và tài sản.
3. Chống thấm nước
.
.
Khả năng hút nước của Eps chỉ nằm ở mức 8.9%.
Con số này chỉ bằng ½ so với gạch đỏ và ¼ so với gạch chưng áp AAC. Điều này cho thấy khả năng chống thấm nước của loại vật liệu mới này ưu việt hơn hẳn so với các vật liệu trước đây.
Như ở thí nghiệm thì tấm panel EPS nổi trên nước, hoàn toàn không thấm nước.
4. An toàn với sức khỏe, thân thiện với môi trường
.
.
Trong quá trình sử dụng, dù là 10 năm hay 20 năm thì tấm panel EPS cũng không phát sinh khí thải độc, không tồn tại hóa chất độc hại.
Do đó sản phẩm được đánh giá cao về tính an toàn cho sức khỏe người sử dụng cũng như thân thiện với môi trường. Góp phần hạn chế tối thiểu tình trạng hiệu ứng nhà kính.
5. Chịu lực tốt
.
.
Chính nhờ cấu tạo xốp EPS đặc biệt mà loại vật liệu này có khả năng chịu lực uốn và lực nén siêu bền bỉ. Phù hợp với mọi yêu cầu của các dự án xây dựng hiện nay.
Video về thí nghiệm khả năng chịu tải của tấm tường nhẹ EPS:
Nội dung thí nghiệm: Chất tải theo khoảng vượt thực tế khung sàn thép phân bố, chất tải console,… Tấm tường EPS tải 250kg vượt nhịp lọt lòng 600mm đúng phân bố khung sàn thực tế. Lưu tải đã được hơn 2 tuần . Tấm dày 100mm.
6. Chịu nhiệt cao
Kết quả thực nghiệm cho thấy tấm tường EPS có chỉ số chịu nhiệt là K= 0.25 W/m.k. Trong khi đó khả năng dẫn nhiệt của gạch đỏ lên đến 1.2 W/m.k.
Vì vậy việc sử dụng tấm siêu nhẹ EPS giúp các công trình có thể chịu nhiệt vượt trội hơn hẳn.
Liên hệ với thực tế tình trạng nhiệt độ ngày càng tăng cao và cái nắng oi bức của mùa hè như hiện nay, việc dùng tấm panel nhẹ EPS được xem là giải pháp chống nóng rất hoàn hảo.
7. Cách âm
Bất kỳ một dự án xây dựng nào cũng cần đảm bảo yếu tố cách âm để đảm bảo sự yên tĩnh cho nơi ở cũng như không gian làm việc. Trong khi đó tấm tường, sàn EPS có khả năng cách âm lên đến 44 dB.
Nhờ cấu trúc bọt khí và khả năng hấp thụ âm thanh tốt. Âm thanh bên ngoài tác động vào trong hay đi từ bên trong ra ngoài đều phải chuyển động theo đường ziczac.
Khi đó sóng âm sẽ bị chia nhỏ và làm giảm tối đa âm thanh sau khi xuyên qua tường. Từ đó đem đến người sử dụng những trải nghiệm tuyệt vời về ưu điểm chống ồn, khắc phục sự phiền toái do âm thanh quá lớn gây ra.
8. Tiến độ nhanh hơn 2 – 3 lần truyền thống
Khi xây nhà tấm EPS còn có thể rút ngắn thời gian xây nhờ xây không cần trát, cũng như kích thước tấm to, thi công chỉ việc lắp ghép.
Tấm tường nhẹ EPS cho phép người dùng có thể đóng đinh, khoan cắt, thậm chị có thể thêm cốt thép trong quá trình thực hiện. Đảm bảo tính linh hoạt cho việc thi công, hoàn thiện.
Điều này thực sự cần thiết đối với công trình cần hoàn thiện gấp mà vẫn đảm bảo được tính bền đẹp, sự sang trọng. Nhất là giúp các chủ đầu tư có thể tiết kiệm tối đa chi phí vật tư, nhân công.
9. Tối ưu chi phí
Thời gian xây nhanh, công trình sớm đi vào hoàn thiện và sử dụng thì đương nhiên chi phí cũng được giảm xuống đáng kể.
Do đó, tấm panel EPS chính là phương án xây dựng đảm bảo đủ 3 tiêu chí: Nhanh chóng – tối ưu chi phí – bền đẹp mà bất kỳ công trình nào cũng cần.
Nhược điểm
Sản phẩm được nghiên cứu để thay thế gạch, bê tông tươi truyền thống. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm tối ưu, tấm panel nhẹ EPS còn có những nhược điểm nhất định như:
- Tấm chưa được phổ cập sử dụng rộng rãi
- Giá tổng công trình theo khảo sát chi phí sẽ cao hơn truyền thống gần 20%
Ứng dụng
Với nhiều ưu điểm nổi bật, tấm EPS dần thay thế các vật tư truyền thống.
Chúng xuất hiện khá phổ biến ở hầu hết công trình từ xây dựng dân dụng đến công nghiệp. Mọi người có thể dễ dàng nhận thấy EPS được ứng dụng ở công trình như:
- Làm sàn nhà ở, nhà hàng, nhà cao tầng, nhà chung cư,…
- Làm tường nhà ở, nhà cao tầng, làm tường bao,…
- Làm mái cách nhiệt, cách âm, chống nóng
- Làm hàng rào
1. Nhà xưởng, tiền chế, nhà máy
.
Một trong những ưu điểm nổi bật của tấm panel nhẹ EPS là giúp đẩy nhanh tiến độ thi công và tiết kiệm chi phí xây dựng.
Tấm rất phù hợp với công trình ưu tiên việc tiết kiệm chi phí và thời gian như nhà máy, nhà xưởng, nhà khung thép tiền chế. Từ đó giúp công trình sớm đưa vào vận hàng, nhanh chóng ổn định sản xuất.
2. Nhà ở dân dụng, chung cư
.
Đáp ứng mọi nhu cầu đối với dự án dân dụng, nhà ở, sản phẩm mang đến độ bền vượt trội, cách nhiệt, cách âm và chống nóng cực kỳ tốt.
Hơn nữa trung bình tuổi thọ của các công trình làm từ vật liệu nhẹ EPS lên đến 100 năm, rất phù hợp với nhu cầu sử dụng của một gia đình. Như vậy có thể thấy rằng, tấm EPS là giải pháp xây dựng cực kỳ hoàn hảo dành cho mọi khách hàng.
3. Ứng dụng trong khách sạn, trường học,…
Khách sạn, trường học và các dự án công cộng khác thường có yêu cầu cao về yếu tố cách âm và chống cháy.
So với truyền thống, tấm siêu nhẹ EPS đang thực hiện rất tốt “sứ mệnh” này. Với khả năng cách âm từ 40dB trở lên và chống cháy lan rất tốt, EPS thực sự là lựa chọn “đáng đồng tiền bát gạo” cho các chủ đầu tư.
4. Nhà trọ, căn hộ mini
.
Đời sống xã hội tăng cao thì nhu cầu về chỗ ăn, chỗ ở của con người ngày càng được chú trọng. Với đối tượng lao động là công nhân, người có thu nhập thấp cũng vậy, họ luôn muốn lưu trú ở những khu nhà trọ yên tĩnh, mát mẻ và bền đẹp, hiện đại.
Chính vì vậy ứng dụng tấm siêu nhẹ EPS trong các công trình này sẽ giúp chủ đầu tư thu hút được đông đảo khách thuê trọ, giữ chân khách trọ lâu dài mà lại không tốn kém quá nhiều chi phí xây dựng.
5. Ứng dụng cho các khu vực ẩm ướt
Một trong những tính năng đặc biệt của tấm siêu nhẹ EPS là chống thấm, chống dột, chống ẩm mốc rất tốt.
Đó chính là lý do vì sao chúng được ứng dụng rộng rãi trong các công trình ẩm ướt, thường xuyên bị tác động bởi nước và độ ẩm. Ví dụ như: Nhà tắm, bể bơi, nhà vệ sinh, bể chứa nước, bể chứa chất thải,…..
6. Các dự án xây dựng nổi
So với cốt liệu truyền thống, sản phẩm panel siêu nhẹ EPS nhẹ hơn rất nhiều. Do đó nó có thể nổi lên mặt nước để làm bể bơi nổi, làm cầu phao cho hồ bơi, làm nhà nổi,….
Đây là ứng dụng đặc biệt của vật liệu nhẹ “ăn đứt” các vật tư truyền thống.
Gợi ý: Ngoài xây nhà mới, sản phẩm EPS còn mang đến giải pháp sửa nhà 1 tầng thành 2 tầng tối ưu chi phí, tiết kiệm thời gian, hạn chế rác thải xây dựng hơn cho gia chủ, nhà thầu.
Cách thi công
Quy trình xây dựng tấm xốp EPS gồm 8 bước như sau:
1. Đo đạc và lấy dấu
Xác định, chuẩn bị vị trí lắp đặt bằng cách dùng thước đo kích thước cũng như đánh dấu lại trên tấm nhằm đảm bảo lắp ghép các tấm chính xác.
2. Cắt tấm
Dùng máy cắt chuyên dụng để cắt bê tông nhẹ EPS thành các kích thước cần cho việc lắp đặt.
3. Chuẩn bị keo vữa
Bước này bạn có thể sử dụng vữa thường hoặc vữa chuyên dụng.
Tốt hơn hết bạn nên sử dụng keo vữa chuyên dụng để đảm bảo độ bền và sự chắc chắn của dự án. Mặt khác, vữa chuyên dụng cũng hạn chế tình trạng nứt, thấm, dột khi đưa vào sử dụng.
4. Tập kết tấm về nơi thi công
Do tấm xốp EPS có trọng lượng nhẹ nên việc di chuyển, tập kết rất đơn giản, không tốn nhiều công sức.
5. Xây dựng nhà
Lắp đặt hệ thống khung
- Kiểm tra kích thước bề mặt bằng: Gắn cột trụ chính, gắn các thanh nhôm U, V, T
- Thanh nhôm U được lắp chặt dưới nền dùng để giữ cố định.
- Lắp đặt các thanh đứng
- Đầu tiên lắp đặt các thanh này cố định vào các trụ
- Các thanh đứng được cắt đúng theo tỷ lệ kích thước chiều cao của bản vẽ
- Liên kết các thanh ngang và thanh đứng
- Lắp tấm eps lên khung sườn đã dựng
- Liên kết các tấm EPS bằng ngàm âm dương
- Liên kết tấm EPS với sàn bằng các thanh U
- Tại các vị trí tường lắp đặt các ô của kín
Lắp đặt hệ thống treo trần
- Từ xà gồ mái khoan lỗ thả ty phương dọc để liên kết với khung sắt định hình phía dưới
- Khi khung sắt đã được định hình tiếp tục thả ty để liên kết với cây T nhôm chuyên dụng đỡ tấm EPS
- Sau khi các thanh T nhôm, V nhôm kết nối xong và được cân chỉnh đúng theo cao độ thiết kế
- Lắp đặt tấm EPS trần
- Bắn vít từng tấm cho đến khi khoàn thành
Hoàn thành
Dùng vữa xử lý mối nối gốc xi măng cát để xử lý các khe nối các tấm. Như vậy sẽ đảm bảo mối nối chống nước tuyệt đối cho mọi công trình.
Xem video hướng dẫn chi tiết:
Tấm EPS có dùng vữa được không?
Là loại vật liệu mới do vậy có rất nhiều gia chủ thắc mắc, tấm EPS có thể dùng vừa thường như khi xây nhà được không?
Theo như kinh nghiệm của các tổng thầu, thi công vật liệu nhẹ EPS ta có thể sử dụng vữa như bình thường, hay sử dụng vữa xi măng tự chảy để lắp ghép các tấm lại, đảm bảo sự chắc chắn với nhau.
Tuy nhiên, việc sử dụng xi măng lại rất hạn chế bởi sau khoảng chục năm là tường sẽ bắt đầu xuất hiện các vết nứt mạch. Theo đó, giải pháp lắp ghép tấm EPS tốt nhất hiện nay là sử dụng keo ghép.
Các sản phẩm keo được nghiên cứu chuyên dụng có thể đảm bảo chắc chắn sự liên kết giữa các tấm đồng thời chống thấm rất tốt.
Sử dụng bê tông nhẹ EPS có tốt hơn gạch thường?
Tấm xốp EPS có đặc tính nổi bật là nhẹ, có thể giảm được tối đa yêu cầu về kết cấu chịu lực của công trình.
Cùng với đó là các tính năng chống cháy, chống ồn, chống thấm, đảm bảo tuổi thọ công trình cao,… giúp tấm tường nhẹ EPS mang đến giải pháp xây dựng tốt hơn hẳn so với cốt liệu thường.
Tuy khó đưa ra một đáp án chính xác cho câu hỏi giá tấm tường EPS bao nhiêu vì còn tùy thuộc vào từng loại tấm. Nhưng việc sử dụng sản phẩm siêu nhẹ EPS vẫn được đánh giá là tốt hơn, kinh tế hơn so với vật tư truyền thống.
Đây cũng chính là lý do mà vật liệu nhẹ EPS đang dần trở thành xu hướng lựa chọn hàng đầu của các chủ đầu tư cũng như chủ sở hữu các công trình dân dụng.
Tấm EPS và khí chưng áp – loại nào tốt hơn?
Hiện nay trên thị trường có 2 loại vật liệu nhẹ làm tường được sử dụng chủ yếu là vật liệu khí chưng áp (Xem thêm tài liệu về công nghệ bê tông khí) và vật liệu nhẹ EPS. Cả hai loại này đều cho khả năng chống cháy, cách nhiệt, chống rung trấn, cách âm vượt trội,…
Tuy nhiên, ít nhà thầu, gia chủ,… biết được rằng vât liệu khí chưng áp là công nghệ sản xuất của Thụy Điển. Sau khi trải qua nghiên cứu kỹ lưỡng đảm bảo tương thích hoàn hảo với thời tiết và nhiệt độ, sản phẩm được ứng dụng rộng rãi ở nước này.
Cũng chính vì điều này mà tấm siêu nhẹ khí chưng áp chống cháy, giữ ẩm rất tốt trong điều kiện thời tiết khí hậu Ôn Đới của Thụy Điển.
Thế nhưng khi về Việt Nam, do điều kiện khí hậu nhiệt đới nên việc sử dụng tấm khí chưng áp gây thấm hút rất cao ảnh hưởng đến chất lượng, thẩm mỹ ngôi nhà.
Còn công nghệ EPS thì khác. Đây là sáng chế bắt nguồn từ Châu Á nên tấm EPS tương thích hoàn hảo với khí hậu của Việt Nam, đảm bảo chất lượng công trình vượt trội. Đặc biệt, giá tấm EPS còn ưu đãi hơn so với sản phẩm bê tông khí chưng áp.
Tấm EPS đảm bảo tuổi thọ công trình được bao lâu?
.
Các chuyên gia cho biết: “Nếu lựa chọn được tấm panel nhẹ EPS chính hãng thì tuổi thọ công trình có thể kéo dài lên tới 100 năm”.
Điều này cũng được nhận định bởi một chuyên gia xây dựng người Mỹ trước khi áp dụng loại vật liệu nhẹ EPS vào ngành xây dựng của nước họ.
Với thông tin này, nhà thầu có thể dễ dàng đưa ra bài toán so sánh: vật liệu EPS cho tốc độ lắp ghép nhanh, đảm bảo tính kinh tế, ứng dụng đa dạng và bền vững hơn, thì tại sao vẫn theo lối mòn xây dựng cũ, lỗi thời sử dụng vật liệu truyền thống.
Đánh giá tấm panel nhẹ EPS chống nóng có tốt không?
Như đã chia sẻ ở trên, tấm EPS sở hữu đến 8 ưu điểm nổi bật mà không phải vật liệu xây dựng nào cũng có được.
Việc sử dụng tấm EPS đem lại lợi ích nổi bật trong việc rút ngắn thời gian xây dựng, giảm giá thành phần kết cấu đến 20%. Từ đó giúp các chủ đầu tư có thể cắt giảm, tiết kiệm tối đa chi phí mà vẫn đảm bảo được tính bền đẹp, chắc chắn cho các dự án.
Tại Việt Nam, các dự án lớn ứng dụng xây dựng bằng vật liệu EPS bạn có thể tham khảo như:
- Khu nghỉ dưỡng Vinpearl Cửa Hội Nghệ An
- Khu TTTM và khách sạn Vincom Hà Tĩnh
- Flamingo Cát Bà Beach Resort
- Bệnh viện K cơ sở số 9 Phan Chu Trinh – Hà Nội
- Văn phòng làm việc Công ty L&V Building tại Phú Thọ đã hoàn thiện đưa vào sử dụng
- Trường liên cấp Alpha School KĐT Nam An Khánh Hà Nội
- Chung cư Stellar Garden
- Tầng hầm tòa Landmark 123 – Tổ hợp Vinhomes Central Park
- Khu du lịch Bãi Dài mở rộng – Vinpearl Casinno Phú Quốc
- Tầng hầm tòa nhà Park 2 – Park 7 tổ hợp Vinhomes Central Park
Hình ảnh thực tế
Được nghiên cứu và phát triển trở thành loại vật liệu thay thế gạch, cốt liệu truyền thống trong tương lai, tấm xốp không chỉ được nhà nước khuyến khích sử dụng mà còn được rất nhiều chủ đầu tư lựa chọn.
Cụ thể về các dự án xây dựng tấm EPS gia chủ, nhà thầu, chủ đầu tư có thể chiêm ngưỡng qua những hình ảnh thực tế sau:
Kết luận
Trên đây là các thông tin về tấm bê tông nhẹ EPS kèm giá và các ứng dụng, đặc tính được Công Ty Glumic tổng hợp lại. Hy vọng nội dung bài viết đã đem đến bạn đọc thêm những kiến thức hữu ích và lựa chọn được đơn vị cung cấp sản phẩm uy tín với giá bán cạnh tranh, nhiều ưu đãi.
Nếu bạn quan tâm và muốn biết chi tiết sản phẩm thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline!
Từ khóa » Giá Bê Tông Siêu Nhẹ Eps
-
Cập Nhật Báo Giá Tấm Bê Tông Nhẹ EPS
-
Giá Tấm Panel EPS Theo M2 | Báo Giá Thi Công Tấm Bê Tông Nhẹ Eps
-
Báo Giá Tấm Panel Bê Tông Nhẹ ALC AAC EPS
-
Bê Tông EPS Là Gì? Báo Giá Tấm Bê Tông Nhẹ EPS Làm Tường Sàn Mới ...
-
Bảng Giá - Bê Tông Nhẹ EPS VN
-
Tấm Bê Tông Nhẹ EPS Bọt Xốp NuceWall Làm Sàn Nhẹ Làm Tường
-
Báo Giá Tấm Bê Tông Nhẹ đúc Sẵn Làm Sàn Chịu Lực Giá Rẻ Tại Hà Nội ...
-
TẤM TƯỜNG BÊ TÔNG NHẸ HẠT XỐP N-EPS | BẢNG GIÁ NĂM 2022
-
Báo Giá Thi Công Sàn Bê Tông Nhẹ. Giá Bê Tông Nhẹ Năm 2022
-
Tấm Bê Tông EPS Kim Long (2 Mặt Tấm Cemboard)
-
Đánh Giá ưu điểm Tấm Sàn Bê Tông Nhẹ EPS Trong Thực Tế
-
Giá Bê Tông Siêu Nhẹ 2022: Báo Giá Thi Công Trọn Gói Và Giá Bán Vật Tư
-
Báo Giá Xây Nhà Bằng Tấm Tường Bê Tông Xốp Siêu Nhẹ EPS Tại Hải ...