Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.(tháng 6 năm 2024) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. Vui lòng giúp cải thiện bài viết này hoặc thảo luận về vấn đề này tại trang thảo luận, hoặc tạo bài viết mới sao cho phù hợp.
Tam giới (tiếng Trung: 三界, tiếng Phạn: triloka, traidhātuka, trayo dhātavaḥ, tiếng Pali: tiloka, tiếng Tạng tiêu chuẩn: khams gsum ཁམས་གསུམ་), cũng được gọi là Tam hữu (tiếng Trung: 三有), là ba cõi giới của vòng sinh tử. Các khái niệm về ba thế giới (tri-loka) xuất hiện trong Ấn Độ giáo và Kỳ Na giáo, cũng như các kinh điển Phật giáo thời kì sơ khai.
Vũ trụ học Ấn Độ giáo
[sửa | sửa mã nguồn]
Một phần của loạt bài về
Ấn Độ giáo
Tín đồ
Lịch sử
Giáo lý Thế giới quan
Vũ trụ học Ấn Độ giáo
Niên đại học Ấn Độ giáo
Thần thoại học Ấn Độ giáo
Thực thể tối cao
Đại ngã
Om
Thần
Ishvara
Các vị thần
Thần và giới tính
Trần thế
Tự ngã
Ảo ảnh
Nghiệp
Luân hồi
Purusharthas
Pháp
Artha
Dục
Thoát
Luân lý học
Niti shastra
Yamas
Niyama
Ahimsa
Asteya
Aparigraha
Brahmacharya
Satya
Damah
Dayā
Akrodha
Ārjava
Santosha
Tapas
Svādhyāya
Shaucha
Mitahara
Dāna
Giải thoát
Bhakti yoga
Jnana yoga
Karma yoga
Trường phái 6 trường phái chính thống
Samkhya
Yoga
Nyaya
Vaisheshika
Mimamsa
Vedanta
Advaita
Dvaita
Vishishtadvaita
Các trường phái khác
Pasupata
Saiva
Pratyabhijña
Raseśvara
Pāṇini Darśana
Charvaka
Các vị thần Tam thần Ấn giáo
Brahma
Vishnu
Shiva
Các Nam thần / Nữ thần khác
Vệ Đà
Indra
Agni
Prajapati
Rudra
Devi
Saraswati
Ushas
Varuna
Vayu
Hậu Vệ Đà
Durga
Ganesha
Hanuman
Kali
Kartikeya
Krishna
Lakshmi
Parvati
Radha
Rama
Shakti
Sita
Các văn bảnCác bộ kinh Vệ Đà
Độc Tụng Vệ Đà
Tế Tự Vệ Đà
Ca Vịnh Vệ Đà
Nhương Tai Vệ Đà
Kinh luận giải Vệ Đà
Samhita
Brahmana
Aranyaka
Áo nghĩa thư
Các Áo nghĩa thư
Độc Tụng Vệ Đà:
Aitareya
Kaushitaki
Tế Tự Vệ Đà:
Brihadaranyaka
Isha
Taittiriya
Katha
Shvetashvatara
Maitri
Ca Vịnh Vệ Đà:
Chandogya
Kena
Nhương Tai Vệ Đà:
Mundaka
Mandukya
Prashna
Các kinh khác
Bhagavad Gita
Agama (Ấn Độ giáo)
Các văn bản khác Các kinh Vedanga
Shiksha
Chandas
Vyakarana
Nirukta
Kalpa
Jyotisha
Các kinh Purana
Vishnu Purana
Bhagavata Purana
Nāradeya Purana
Vāmana Purana
Matsya Purana
Garuda Purana
Brahma Purana
Brahmānda Purana
Brahma Vaivarta Purana
Bhavishya Purana
Padma Purana
Agni Purana
Shiva Purana
Linga Purana
Kūrma Purana
Skanda Purana
Varaha Purana
Mārkandeya Purana
Sử thi
Ramayana
Mahabharata
Các kinh Upaveda
Ayurveda
Dhanurveda
Gandharvaveda
Sthapatyaveda
Các kinh luận và kinh tạng
Dharma Shastra
Artha Śastra
Kamasutra
Brahma Sutras
Samkhya Sutras
Mimamsa Sutras
Nyāya Sūtras
Vaiśeṣika Sūtra
Yoga Sutras
Pramana Sutras
Charaka Samhita
Sushruta Samhita
Natya Shastra
Panchatantra
Divya Prabandha
Tirumurai
Ramcharitmanas
Yoga Vasistha
Swara yoga
Shiva Samhita
Gheranda Samhita
Panchadasi
Stotra
Sutras
Phân loại văn bản
Śruti Smriti
Niên biểu các văn bản Ấn Độ giáo
Thực hànhThờ phụng
Puja
Đền thờ
Murti
Bhakti
Japa
Bhajana
Yajna
Homa
Vrata
Prāyaścitta
Tirtha
Tirthadana
Matha
Nritta-Nritya
Thiền và Bố thí
Tapa
Dhyana
Dāna
Yoga
Asana
Hatha yoga
Jnana yoga
Bhakti yoga
Karma yoga
Raja yoga
Các nghi lễ
Garbhadhana
Pumsavana
Simantonayana
Jatakarma
Namakarana
Nishkramana
Annaprashana
Chudakarana
Karnavedha
Vidyarambha
Upanayana
Keshanta
Ritushuddhi
Samavartana
Vivaha
Antyeshti
Ashrama Dharma
Ashrama: Brahmacharya
Grihastha
Vanaprastha
Sannyasa
Lễ hội
Diwali
Holi
Shivaratri
Navaratri
Durga Puja
Ramlila
Vijayadashami-Dussehra
Raksha Bandhan
Ganesh Chaturthi
Vasant Panchami
Rama Navami
Janmashtami
Onam
Makar Sankranti
Kumbha Mela
Pongal
Ugadi
Vaisakhi
Bihu
Puthandu
Vishu
Ratha Yatra
Guru, bậc giác ngộ, triết gia Cổ đại
Agastya
Angiras
Aruni
Ashtavakra
Atri
Bharadwaja
Gotama
Jamadagni
Jaimini
Kanada
Kapila
Kashyapa
Pāṇini
Patanjali
Raikva
Satyakama Jabala
Valmiki
Vashistha
Vishvamitra
Vyasa
Yajnavalkya
Trung đại
Nayanars
Alvars
Adi Shankara
Basava
Akka Mahadevi
Allama Prabhu
Siddheshwar
Jñāneśvar
Chaitanya
Gangesha Upadhyaya
Gaudapada
Gorakshanath
Jayanta Bhatta
Kabir
Kumarila Bhatta
Matsyendranath
Mahavatar Babaji
Madhusudana
Madhva
Haridasa Thakur
Namdeva
Nimbarka
Prabhakara
Raghunatha Siromani
Ramanuja
Sankardev
Purandara Dasa
Kanaka Dasa
Ramprasad Sen
Jagannatha Dasa
Vyasaraya
Sripadaraya
Raghavendra Swami
Gopala Dasa
Śyāma Śastri
Vedanta Desika
Tyagaraja
Tukaram
Tulsidas
Vachaspati Mishra
Vallabha
Vidyaranya
Hiện đại
Aurobindo
Coomaraswamy
Bhaktivinoda Thakur
Chinmayananda
Dayananda Saraswati
Mahesh Yogi
Krishnananda Saraswati
Narayana Guru
Prabhupada
Ramakrishna
Ramana Maharshi
Radhakrishnan
Sarasvati
Sivananda
U. G. Krishnamurti
Sai Baba
Vivekananda
Nigamananda
Yogananda
Ramachandra Dattatrya Ranade
Tibbetibaba
Trailanga
Chủ đề khác
Ấn Độ giáo Bali
Lịch
Chỉ trích
Giáo phái
Hình tượng
Thần thoại
Chủ nghĩa dân tộc (Hindutva)
Địa điểm hành hương
Ấn Độ giáo và Kỳ Na giáo / và Phật giáo / và Sikh giáo / và Do Thái giáo / và Cơ Đốc giáo / và Hồi giáo
Ấn Độ giáo theo quốc gia, Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Pakistan, Sri Lanka, Trung Quốc, Myanmar
Thuật ngữ
Đại cương
x
t
s
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó.
Vũ trụ học Kỳ Na giáo
[sửa | sửa mã nguồn]
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó.
Vũ trụ học Phật giáo
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Vũ trụ học Phật giáo
Một phần của loại bài về
Phật giáo
Lịch sử
Niên đại phát triển
Thích-ca Mâu-ni
Thập đại đệ tử
Phật giáo Nguyên thủy
Đại hội kết tập
Bộ phái Phật giáo
Phật giáo Hy Lạp hóa
Phật giáo qua Con đường tơ lụa
Phật giáo suy tàn ở Ấn Độ
Phong trào Phật giáo hiện đại
Khái niệm
Pháp
Pháp luân
Trung đạo
Tứ diệu đế
Bát chính đạo
Ngũ uẩn
Vô thường
Khổ
Vô ngã
Duyên khởi
Giới
Tính Không
Nghiệp
Tái sinh
Luân hồi
Vũ trụ học Phật giáo
Sáu cõi luân hồi
Giác ngộ
Kinh điển
Kinh văn sơ kỳ
Kinh văn Đại thừa
Tam tạng
Kinh điển Pāli
Kinh văn Tạng ngữ
Kinh văn Hán ngữ
Tam học
Tam bảo
Quy y
Giải thoát
Ngũ giới
Ba-la-mật-đa
Thiền
Tư tưởng
Pháp cúng
Công đức
Niệm
Chánh niệm
Bát-nhã
Tứ vô lượng
Tam thập thất bồ-đề phần
Tu học
Cư sĩ
Tụng kinh
Hành hương
Trai thực
Niết-bàn
Tứ thánh quả
A-la-hán
Duyên giác
Bồ tát
Phật
Như Lai
Phật Mẫu
Tông phái
Thượng tọa bộ
Đại thừa
Kim cương thừa
Thiền tông
Tịnh độ tông
Tiểu thừa
Ở các nước
Ấn Độ
Sri Lanka
Campuchia
Thái Lan
Myanmar
Lào
Trung Quốc
Việt Nam
Đài Loan
Nhật Bản
Hàn Quốc
Triều Tiên
Malaysia
Tây Tạng
Bhutan
Mông Cổ
Khác (Trung Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại dương, Hoa Kỳ, Nga, Nepal, Tân Cương, Indonesia, Brunei ...)
Cổng thông tin Phật giáo
x
t
s
Khái niệm Tam giới này có thể hiểu là Vũ trụ quan của đạo Phật. Tam giới bao gồm: cõi Dục, cõi Sắc và cõi Vô Sắc. Tất cả chúng sanh ở trong Tam Giới, gọi là loài Hữu tình, đều tái sinh theo hướng lục đạo.
Dục giới hay cõi Dục: có ham muốn về thể xác, giới tính và đầy đủ những ham muốn khác. Trong Dục giới có sáu loại hữu tình sau: chúng sinh ở địa ngục, ma đói, loài vật, người, a-tu-la, sáu cõi trời dục.
Sắc giới hay cõi Sắc: thuộc tầng trời sắc giới, các chúng sinh ở đây đều đã chấm dứt mọi ham muốn giới tính, không cần ăn uống, nhưng còn có thân xác và khoái lạc tinh thần, sắc. Đây là thế giới của những người đã đạt tới Thiền định nếu chỉ có phước báu sẽ không thể sinh lên cảnh giới này.
Vô sắc giới hay cõi Vô sắc: thế giới này được tạo dựng thuần tuý bằng tâm thức và gồm bốn xứ. Các chúng sinh ở đây không còn thân xác vật chất mà chỉ tồn tại dưới dạng ý thức, họ đã chấm dứt mọi ham muốn và khoái lạc tinh thần, ngoại trừ vọng tưởng, chấp trước, phiền não.
Ngoài tam giới còn có các phạm trù phi tam giới như: Thinh Văn Giác, Phật Độc Giác và Phật Toàn Giác, đây là cõi của những chúng sinh đã chấm dứt phiền não và thoát khỏi luân hồi vĩnh viễn.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Sáu cõi luân hồi
Tam thân
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]
佛光大辭典. 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán
x
t
s
Các đề tài về Phật giáo
Bảng chú giải
Chỉ mục
Đại cương
Nền tảng
Tam bảo
Phật
Pháp
Tăng
Tứ diệu đế
Bát chính đạo
Niết-bàn
Trung đạo
Đức Phật
Như Lai
Sinh nhật
Du quán tứ môn
Bát thập chủng hảo
Dấu chân
Xá lợi
Hình tượng ở Lào và Thái Lan
Điện ảnh
Phép thuật
Gia đình
Suddhodāna (cha)
Māyā (mẹ)
Mahapajapati Gotamī (dì, mẹ nuôi)
Yasodhara (vợ)
Rāhula (con trai)
Ānanda (họ hàng)
Devadatta (họ hàng)
Nơi Đức Phật dừng chân
Đức Phật trong các tôn giáo trên thế giới
Khái niệm chính
Avidyā (vô minh)
Trung hữu
Bồ-đề tâm
Bồ tát
Phật tính
Giáo lý về Pháp
Pháp
Giác ngộ
Ngũ triền cái
Indriya
Nghiệp
Phiền não
Dòng thức
Bát-niết-bàn
Duyên khởi
Tái sinh
Luân hồi
Hành
Ngũ uẩn
Không
Ái
Chân như
Kết
Tam pháp ấn
Vô thường
Khổ
Vô ngã
Hai chân lý
Vũ trụ luận
Thập giáo
Lục đạo
Thiên
Nhân
A-tu-la
Ngạ quỷ
Súc sinh
Địa ngục
Tam giới
Nghi thức
Bhavana
Bodhipakkhiyādhammā
Thiên đường
Từ
Bi
Hỉ
Xả
Bố thí
Mộ đạo
Thiền-na
Tín
Ngũ lực
Tứ thần túc
Thiền
Chân ngôn
Thiền tuệ
Tùy niệm
Smarana
Niệm hơi thở
Chỉ quán
Tuệ quán (Phong trào vipassana)
Shikantaza
Tọa thiền
Công án
Mandala
Tonglen
Tantra
Tertön
Terma
Phúc
Chính niệm
Tứ niệm xứ
Xuất gia
Pāramitā
Tụng kinh
Puja
Cúng dường
Quỳ lạy
Tụng kinh
Quy y
Satya
Sacca
Thất giác chi
Niệm
Trạch pháp
Hỷ
An
Giới luật
Ngũ giới
Lời nguyện Bồ Tát
Ba-la-đề-mộc-xoa
Tam học
Giới luật
Định
Bát-nhã
Tinh tấn
Tứ chính cần
Niết-bàn
Bồ-đề
Bồ-đề-tát-đóa
Phật
Bích-chi Phật
Phật Mẫu
Tứ thánh quả
Nhập lưu
Nhất lai
Bất lai
A-la-hán
Tu tập
Tỉ-khâu
Tỉ-khâu-ni
Śrāmaṇera
Śrāmaṇerī
Anagarika
Ajahn
Sayadaw
Thiền sư
Lão sư
Lạt-ma
Rinpoche
Geshe
Tulku
Cư sĩ
Upāsaka và Upāsikā
Thanh-văn
Thập đại đệ tử
Chùa Thiếu Lâm
Nhân vật chính
Đức Phật
Kiều-trần-như
A-thuyết-thị
Xá-lợi-phất
Mục-kiền-liên
Mục Liên
A-nan-đà
Ma-ha-ca-diếp
A-na-luật
Ca-chiên-diên
Nan-đà
Tu-bồ-đề
Phú-lâu-na/Mãn-từ-tử
Ưu-bà-li
Ma-ha-ba-xà-ba-đề
Khema
Ưu-bát-hoa-sắc-bỉ-khâu-ni
A-tư-đà
Sa-nặc
Yasa
Phật Âm
Na Tiên
Ương-quật-ma-la
Bồ-đề-đạt-ma
Long Thụ
Vô Trước
Thế Thân
A-đề-sa
Liên Hoa Sinh
Nichiren
Tùng Tán Cán Bố
Tùy Văn Đế
Đạt-lai Lạt-ma
Ban-thiền Lạt-ma
Cát-mã-ba
Shamarpa
Na-lạc-ba
Huyền Trang
Trí Nghĩ
Kinh điển
Tam tạng
Trung quán trang nghiêm luận
Kinh Đại Thừa
Kinh Nam Phạn
Đại tạng kinh
Kinh điển Phật giáo Tây Tạng
Phân nhánh
Phật giáo Nguyên thủy (tiền bộ phái)
Phật giáo Bộ phái
Trưởng lão bộ
Đại thừa
Thiền Phật giáo
Thiền tông
Seon
Thiền
Tịnh độ tông
Thiên Thai tông
Nichiren
Trung quán tông
Duy thức tông
Tân thừa
Kim cương thừa
Tây Tạng
Chân ngôn
Đại cứu cánh
Các tông phái Phật giáo
Những điểm chung giữa Nam truyền và Bắc truyền
Quốc gia
Afghanistan
Bangladesh
Bhutan
Campuchia
Trung Quốc
Ấn Độ
Indonesia
Nhật Bản
Triều Tiên
Lào
Malaysia
Maldives
Mông Cổ
Myanmar
Nepal
Pakistan
Philippines
Nga
Kalmykia
Buryatia
Singapore
Sri Lanka
Đài Loan
Thái Lan
Tây Tạng
Việt Nam
Trung Đông
Iran
Phương Tây
Argentina
Australia
Brazil
Pháp
Vương quốc Anh
Hoa Kỳ
Venezuela
Lịch sử
Dòng thời gian
Ashoka
Các hội đồng Phật giáo
Lịch sử Phật giáo ở Ấn Độ
Sự suy tàn của Phật giáo ở Ấn Độ
Tam Vũ diệt Phật
Hy Lạp hóa
Phật giáo và thế giới La Mã
Phật giáo phương Tây
Sự truyền thừa Phật giáo trong Con đường tơ lụa
Sự bức hại Phật tử
Sự xua đuổi nhà sư ở Nepal
Biến cố Phật giáo
Chủ nghĩa dân túy Phật giáo Sinhala
Chủ nghĩa canh tân Phật giáo
Phong trào Vipassana
Phong trào 969
Phụ nữ trong Phật giáo
Triết học
A-tì-đạt-ma
Trường phái nguyên tử
Phật học
Đấng tạo hoá
Kinh tế học
Bát kiền độ luận
Phật giáo cánh tả
Thuyết mạt thế
Luân lý
Tiến hóa
Nhân gian
Logic
Thực tại
Phật giáo thế tục
Chủ nghĩa xã hội
Các câu hỏi chưa được trả lời
Văn hóa
Kiến trúc
Chùa
Tịnh xá
Wat
Phù đồ
Chùa tháp
Candi
Kiến trúc dzong
Kiến trúc Phật giáo Nhật Bản
Chùa Phật giáo Triều Tiên
Nghệ thuật kiến trúc đền chùa Thái Lan
Kiến trúc Phật giáo Tây Tạng
Nghệ thuật
Phật giáo Hy Lạp hóa
Cội Bồ-đề
Bố Đại
Tượng Phật
Lịch
Ẩm thực
Tang lễ
Các ngày lễ
Phật đản
Trai giới
Magha Puja
Asalha Puja
Vassa
Cây Bồ đề Jaya Sri Maha
Cà-sa
Chùa Đại Bồ Đề
Mantra
Om mani padme hum
Ấn
Âm nhạc
Thánh địa
Lâm-tỳ-ni
Chùa Maya Devi
Bodh Gaya
Sarnath
Kushinagar
Thơ ca
Tràng hạt
Bánh xe cầu nguyện
Biểu tượng
Pháp luân
Pháp kì
Hữu luân
Swastika
Thangka
Sri Dalada Maligawa
Ăn chay
Khác
Thần thông
A-di-đà
Avalokiteśvara
Quan Âm
Phạm Thiên
Kinh Pháp Cú
Pháp ngữ
Tiểu thừa
Kiếp
Koliya
Phả hệ
Di-lặc
Māra
Ṛddhi
Ngôn ngữ thiêng liêng
Nam Phạn
Phạn
Siddhi
Sutra
Luật tạng
Nước Cam Lồ
So sánh
Bahá'í giáo
Kitô giáo
Ảnh hưởng
So sánh
Các tôn giáo Đông Á
Ngộ giáo
Ấn Độ giáo
Jaina giáo
Do thái giáo
Tâm lý học
Khoa học
Thông thiên học
Bạo lực
Triết học phương Tây
Danh sách
Bồ tát
Sách
Chư Phật
có tên gọi
Phật tử
Các bài kinh
Chùa chiền
Tì-kheo-ni
Tì-kheo
Thượng tọa
Tăng thống
Hòa thượng
Đại đức
Thể loại
Cổng thông tin
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tam_giới&oldid=71514143” Thể loại:
Bài viết có văn bản tiếng Pali
Bài viết có văn bản tiếng Tạng tiêu chuẩn
Bản mẫu Portal-inline có liên kết đỏ đến cổng thông tin