Tần ô – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Mô tả
  • 2 Tên gọi khác
  • 3 Sử dụng
  • 4 Chú thích
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tần ô
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Asterids
Bộ: Asterales
Họ: Asteraceae
Chi: Glebionis
Loài: G. coronaria
Danh pháp hai phần
Glebionis coronaria(L.) Cass. ex Spach
Các đồng nghĩa[1]
Danh sách
    • Buphthalmum oleraceum Lour.
    • Chamaemelum coronarium (L.) E.H.L.Krause
    • Chrysanthemum breviradiatum Hort. ex DC.
    • Chrysanthemum coronarium L.
    • Chrysanthemum coronatum Dum.Cours.
    • Chrysanthemum merinoanum Pau
    • Chrysanthemum roxburghii Desf. ex Cass.
    • Chrysanthemum senecioides Dunal ex DC.
    • Chrysanthemum spatiosum (L.H.Bailey) L.H.Bailey
    • Chrysanthemum speciosum Brouss. ex Pers.
    • Dendranthema coronarium (L.) M.R.Almeida
    • Glebionis coronaria (L.) Tzvelev
    • Glebionis roxburghii (Desf. ex Cass.) Tzvelev
    • Matricaria coronaria (L.) Desr.
    • Pinardia coronaria (L.) Less.
    • Pinardia roxburghii (Desf. ex Cass.) Less.
    • Pyrethrum indicum Roxb.
    • Pyrethrum roxburghii Desf.
    • Xanthophthalmum coronarium (L.) P.D.Sell
    • Xanthophthalmum coronarium (L.) Trehane ex Cullen

Cải chân vịt, các tên gọi khác: tần ô, rau cúc, cúc tần ô, rau tần ô, đồng cao, xuân cúc, cải cúc, cải chân vịt, rau chân vịt tên khoa học Glebionis coronaria, là một loài thực vật có nguồn gốc từ Địa Trung Hải và khu vực Đông Á. Đây là một loại rau lá thuộc họ Cúc, được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Chrysanthemum coronarium.[2].

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Cải chân vịt sống quanh năm, thân có thể cao tới 1,2 mét, lá ôm vào thân, xẻ thành hình lông chim hai lần với những thuỳ hình trứng hay hình thìa không đều. Cụm hoa ở nách lá, bông hoa ở mép màu vàng sẫm, các hoa ở giữa đầu màu vàng lục, mùi thơm. Hạt có hình chữ nhật. Khi hạt còn xanh đầu hạt màu xanh, chân hạt có màu trắng. Khi hạt già tất cả ngả sang màu vàng rồi đến màu đen rồi tự rụng. Mùa hoa tần ô rơi vào khoảng tháng 1 đến tháng 3. Người ta thường dùng lá cải chân vịt làm rau để chế biến thức ăn.

Tên gọi khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • antimonio
  • kikuna
  • mirabeles
  • moya
  • Japanese: 春菊 shungiku
  • tangho, tongho or tiếng Trung: 茼蒿 (pinyin:tónghāo)
  • tiếng Trung: 皇帝菜 (pinyin:huángdì cài)
  • tiếng Hebrew: חרצית‎ (pronounced "Chartzith")
  • tiếng Triều Tiên: 쑥갓 (ssukgat)
  • tiếng Thái: ผักตั้งโอ๋ (pak thang-o)
  • tiếng Tạng chuẩn: སྐལ་བཟང་ (Wylie: skal bzang) kelsang, kaysang, skalzang
  • Maltese: lellux

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Rau cải chân vịt xào thịt hộp

Cải chân vịt được trồng lấy hoa và thân lá non làm thực phẩm. Rau rừ thân lá của cải cúc được chế biến các món hầm, xào, súp, canh ở Việt Nam, Quảng Đông (Trung Quốc), Hồng Kông và Hàn Quốc.

Bảng phân tích thành phần dinh dưỡng của Cải cúc
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng99 kJ (24 kcal)
Carbohydrat3.02 g
Chất xơ3 g
Chất béo0.56 g
Protein3.36 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng %DV†
Vitamin A equiv.β-Carotenelutein zeaxanthin13% 116 μg13%1380 μg3834 μg
Thiamine (B1)11% 0.13 mg
Riboflavin (B2)11% 0.144 mg
Niacin (B3)3% 0.531 mg
Acid pantothenic (B5)4% 0.221 mg
Vitamin B610% 0.176 mg
Folate (B9)44% 177 μg
Vitamin C2% 1.4 mg
Vitamin K292% 350 μg
Chất khoángLượng %DV†
Calci9% 117 mg
Sắt13% 2.29 mg
Magiê8% 32 mg
Mangan41% 0.943 mg
Phốt pho4% 54 mg
Kali19% 567 mg
Natri5% 118 mg
Kẽm6% 0.71 mg
Link to USDA Database entry
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[3] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ The Plant List (2010). “Chrysanthemum coronarium. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  4. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tần ô. Wikispecies có thông tin sinh học về Tần ô Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tần_ô&oldid=71833567” Thể loại:
  • Glebionis
  • Thực vật được mô tả năm 1753
  • Rau ăn lá
  • Ẩm thực Hồng Kông
  • Thực vật Trung Quốc
  • Thực vật Đông Á
  • Thực vật châu Á
  • Thực vật châu Âu
  • Ẩm thực Quảng Đông
  • Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Articles with 'species' microformats
  • Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc
  • Bài viết có văn bản tiếng Hebrew
  • Bài viết có văn bản tiếng Triều Tiên
  • Bài viết có văn bản tiếng Thái
  • Bài viết có văn bản tiếng Tạng chuẩn

Từ khóa » Cây Cúc Tần ô