Tầng Sinh Môn – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Tầng sinh môn | |
---|---|
Các cơ của tầng sinh môn nam giới | |
Các cơ của tầng sinh môn nữ giới | |
Chi tiết | |
Phát âm | /pɛrɪˈniːəm/;[1] |
Cơ quan | Hệ vận động |
Động mạch | Động mạch đáy chậu, động mạch mu dương vật và động mạch dương vật sâu |
Dây thần kinh | Dây thần kinh đáy chậu, dây thần kinh bìu sau, dây thần kinh mu dương vật hay dây thần kinh mu âm vật |
Bạch huyết | Chủ yếu là hạch bạch huyết bẹ |
Định danh | |
Latinh | Perineum, perinaeum |
MeSH | D010502 |
TA | A09.5.00.001 |
FMA | 9579 |
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata] |
Tầng sinh môn là khoảng trống giữa hậu môn và bìu dái ở nam và giữa hậu môn và âm hộ ở nữ.[2] Tầng sinh môn là khu vực của cơ thể nằm giữa xương mu và xương cụt, bao gồm phần đáy chậu và các cấu trúc xung quanh. Có một số thay đổi trong cách xác định ranh giới của vùng này.[3] Vùng quanh hậu môn là một phần của tầng sinh môn.
Tầng sinh môn là một khu vực kích thích tình dục cho cả nam và nữ.[4] Rách tầng sinh môn thường xảy ra khi sinh con với lần sinh nở đầu tiên, nhưng nguy cơ của những tổn thương này có thể giảm bằng cách chuẩn bị vùng đáy chậu, thường là thông qua xoa bóp.[5]
Cấu trúc
[sửa | sửa mã nguồn]Tầng sinh môn thường được định nghĩa là vùng bề mặt ở cả nam và nữ giữa xương mu và xương cụt. Tầng sinh môn nằm dưới cơ hoành và giữa hai chân. Đó là một khu vực hình kim cương bao gồm hậu môn và, ở nữ giới, âm đạo. [6] Các định nghĩa của nó có khác nhau: nó chỉ có thể đề cập đến các cấu trúc bề ngoài trong khu vực này hoặc nó có thể được sử dụng để bao gồm cả các cấu trúc bề ngoài và sâu. Đáy chậu tương ứng với đầu ra của khung chậu.
Một đường được nối trên bề mặt nối các ống nhĩ phân chia không gian tầng sinh môn thành hai hình tam giác: Tam giác niệu sinh dục trước, chứa dương vật (nam) hoặc âm đạo (nữ); và Tam giác hậu môn chứa hậu môn.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Từ điển tiếng Anh Oxford 2nd edition, 1989 as /pɛrɪˈniːəm/ and /pɛrɪˈniːəl/.
- ^ “Perineum definition and meaning | Collins English Dictionary”. www.collinsdictionary.com (bằng tiếng Anh).
- ^ Федеративе Коммиттее он Анатомикал Терминологий (1998). Terminologia anatomica: international anatomical terminology. Thieme. tr. 268–. ISBN 978-3-13-114361-7. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.
- ^ Winkelmann RK. The erogenous zones: their nerve supply and significance. Mayo Clin Proc. 1959;34(2):39-47. PMID 13645790.
- ^ Shipman, M. K., Boniface, D. R., Tefft, M. E., McCloghry, F. (tháng 7 năm 1997). “Antenatal perineal massage and subsequent perineal outcomes: a randomised controlled trial”. British Journal of Obstetrics and Gynaecology. 104 (7): 787–91. doi:10.1111/j.1471-0528.1997.tb12021.x. PMID 9236642.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Xương chậu
- Trang có thuộc tính chưa giải quyết
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
Từ khóa » Giải Phẫu Tầng Sinh Môn Nam
-
Tầng Sinh Môn Là Gì? Các Tổn Thương Tầng Sinh Môn Thường Gặp
-
Tầng Sinh Môn Là Gì? | Vinmec
-
Tầng Sinh Môn: Cấu Tạo Và Liên Quan Lâm Sàng
-
PHẪU THUẬT LÀM LẠI TẦNG SINH MÔN VÀ KHÂU CƠ VÕNG DO ...
-
Ống Tầng Sinh Môn - Health Việt Nam
-
Giải Phẫu đáy Chậu Và Hoành Chậu Hông
-
Tầng Sinh Môn Là Gì? Những Thông Tin Chị Em Cần Biết
-
Xử Trí Rách Tầng Sinh Môn Phức Tạp
-
Làm đẹp Tầng Sinh Môn - Có đơn Giản Chỉ Là Thẩm Mỹ?
-
Điều Trị Hiệu Quả Vết Thương Phức Tạp Tầng Sinh Môn Hiếm Gặp
-
Giải Phẩu Sinh Lý Và Bộ Phận Sinh Dục Nữ - SlideShare
-
Chấn Thương Tiết Niệu Cập Nhật Theo Guideline EAU-2019 (Phần 2)
-
đánh Giá Sự Phục Hồi Giải Phẫu Sau Nội Soi Treo Sàn Chậu Vào Mỏm ...