Tardyferon B9 | BvNTP

Liên hệ banner quảng cáo Tardyferon B9 Mục lục

Tardyferon B9 là gì?

Tardyferon B9 có thành phần là Sắt, Acid folic có tác dụng dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ; không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: chứng nứt đốt sống).

Thành phần

  • Dược chất chính: Sắt, Acid folic.

  • Loại thuốc: Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén giải phóng kéo dài

Công dụng

  • Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.

  • Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: chứng nứt đốt sống).

Liều dùng

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

  • Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.

  • Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.

Liều dùng

  • Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50mg sắt và 350µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kì (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).

  • Thời gian điều trị: Tuân phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Như các thuốc khác, TARDYFERON B9 có thế gây ra khó chịu ở một số người.

Tác dụng phụ có thể gặp, phân loại theo tần suất giảm dần:

Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100)

  • Táo bón.

  • Tiêu chảy.

  • Chướng bụng.

  • Đau bụng.

  • Thay đổi màu phân.

  • Buồn nôn.

Ít gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 1000)

  • Phù thanh quản.

  • Phân không bình thường.

  • Khó tiêu.

  • Nôn.

  • Viêm dạ dày.

  • Ngứa.

  • Phồng đỏ da.

Không rõ (không thế ước tính được từ các dữ liệu hiện có)

  • Thay đổi màu răng.

  • Loét trong miệng.

  • Phản ứng dị ứng

  • Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa).

  • Các tác dụng bất lợi sau đây được ghi nhận khi giám sát thuốc trong giai đoạn lưu hành trên thị trường (tần suất không rõ).

  • Các rối loạn hệ tiêu hóa: Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.

Lưu ý

Chống chỉ định

Không dùng TARDYFERON B9 trong các trường hợp sau:

  • Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

  • Cơ thể thừa sắt.

  • Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Thận trọng khi sử dụng

Cảnh báo:

  • Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Thể ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.

  • Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

  • Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

  • Lái xe: Không áp dụng.

Thai kì:

Phụ nữ có thai:

  • Qua kết quả thử nghiệm lâm sàng trên hàng ngàn phụ nữ có thai khi sử dụng Tardyferon B9, hầu như sắt sulfat không gây tác dụng có hại.

  • Do vậy, ở các điều kiện thông thường, thuốc này có thể kê toa cho phụ nữ có thai sử dụng trong thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Chưa có đánh giá nào được xác lập về việc sắt sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng dựa vào bản chất của dược chất, thì phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ có thể sử dụng được Tardyferon B9.

  • Bạn phải hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tương tác thuốc

Phối hợp không khuyên dùng

  • Sắt (muối) (đường tiêm)

  • Ngất, thậm chí bị sốc, cho là do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.

Phối hợp cần lưu ý

  • Vì các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống, tránh dùng thuốc này đồng thời với các cyclin. Cần dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

  • Tăng nguy cơ gây độc của D-penicilamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.

  • Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các chất bảo vệ tế bào. Cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

  • Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, nhất là muối sắt đường tiêm, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.

BÀI VIẾT KHÁC

Thuốc Sevorane BRONCHO-VAXOM Tại sao có sự sai khác hàm lượng thuốc: ASPIRIN 75mg và ASPIRIN 81mg Tác dụng phụ của miếng dán tránh thai là gì? Tuổi tác và tác dụng phụ của thuốc Liên hệ banner quảng cáo XEM NHIỀU NHẤT Xét nghiệm sàng lọc bệnh lao trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản (JPETS) triển khai tại BV Nguyễn Tri Phương Thông báo chiêu sinh Chương trình thực hành đối với chức danh Bác sĩ y khoa và Điều dưỡng năm 2024 ️ Mở thêm dịch vụ dành cho khách hàng: gói khám định kỳ được quản lý, tư vấn Thẩm mỹ nội khoa là gì? Dùng những kỹ thuật gì? Thẩm mỹ ngoại khoa là gì? Năng lực Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Đặt hẹn khám Khám tại nhà Xét nghiệm tại nhà, công ty Tiêm ngừa bảo vệ sức khoẻ Liên hệ banner quảng cáo

️ Tiểu đêm nhiều lần, nguyên nhân do đâu?

️ Các bệnh viêm cơ chi trên thường gặp

️ Cách điều trị bệnh thoái hóa cột sống cổ phổ biến hiện nay

V/v Thông báo mời chào giá Gói thầu 'Bảo trì hệ thống cửa trượt tự động toàn bệnh viện'

️ Phân loại nguy cơ người nhiễm Sars-Cov-2 và hướng dẫn xử trí ban đầu

THÔNG TIN TIẾP NHẬN TẶNG PHẨM GIAN HÀNG CHIA SẺ YÊU THƯƠNG NGÀY 13/11/2023

Chăm sóc thai kỳ ở phụ nữ mang thai đôi

️ Toan chuyển hoá

return to top

Từ khóa » Thành Phần Của Tardyferon B9