Thuốc Tardyferon B9 Pháp: Thành Phần, Liều Dùng, SĐK, Giá Bán

Thuốc Tardyferon B9 là gì?

Tardyferon B9 thuộc nhóm thuốc bổ sung khoáng chất và vitamin cho cơ thể, có tác dụng bổ sung sắt và dự phòng thiếu sắt ở đối tượng có nguy cơ cao như phụ nữ trong thai kỳ, người có chế độ ăn uống không đầy đủ. Thuốc Tardyferon B9 là một trong những sản phẩm được nhiều người tin tưởng lựa chọn và sử dụng hiện nay.

Nhà sản xuất: Công ty Pierre Fabre Medicament production- Pháp. Với nền công nghệ tiên tiến hàng đầu thế giới của Pháp, nhà sản xuất Pierre Fabre Medicament sở hữu dây chuyền đạt tiêu chuẩn GMP, đem đến sản phẩm chất lượng cao cho người dùng. Hiện nay Tardyferon B9 đã được nhập khẩu vào Việt Nam, lưu hành trên thị trường Việt Nam.

Số đăng ký thuốc lưu hành tại Việt Nam: VN- 16023- 12.

Hình ảnh hộp thuốc Tardyferon B9
Hình ảnh hộp thuốc Tardyferon B9

Thành phần chính của Tardyferon B9 gồm có:

  • 50 mg hàm lượng sắt (tương đương với 154,530 mg hàm lượng sắt III sulfat dạng khô).
  • 35 mg hàm lượng hoạt chất acid folic.

Một số loại tá dược khác: Triethyl citrate, talc, ammonio methacrylate copolymer dispersion type B (EUDRAGIT RS 30D) và type A (EUDRAGIT RL 30D), glycerol dibehenate; titan dioxyd (E 171), sepifilm LP010 (hypromellose, maltodextrin, cellulose vi tinh, stearic acid), sắt oxyd (đỏ), sắt oxyd (vàng), triethyl citrate: thêm vừa đủ.

Dạng bào chế: Thuốc Tardyferon B9 được thiết kế dạng viên nén giải phóng kéo dài.

Quy cách đóng gói: Một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nén.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thành phần của thuốc Tardyferon B9 có tác dụng gì?

Sắt đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu của cơ thể. Sắt là nguyên tố không thể thiếu trong quá trình hình thành của hemoglobin, tham gia vào quá trình vận chuyển oxy trong máu tới các mô và cơ quan, liên kết với các protein vận chuyển đến tủy xương để tăng tái tạo hồng cầu. Thiếu sắt thường là nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng thiếu máu của cơ thể, đồng thời gây ra một số bệnh lý khác.

Acid folic là một hoạt chất thuộc vitamin nhóm B, thường được kết hợp sử dụng cùng sắt để nâng cao hiệu quả quá trình tạo máu của cơ thể. Sau khi vào cơ thể, acid folic chuyển hóa thành các dạng chuyển hóa khác nhau tham gia vào quá trình tổng hợp DNA và RNA. Bổ sung sắt và acid folic là cần thiết đối với cơ thể, đặc biệt là đối với phụ nữ đang trong thai kỳ.

Công dụng của thuốc Tardyferon B9

Thuốc Tardyferon B9 có công dụng bổ sung sắt và acid folic cho cơ thể, được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Đối tượng có nguy cơ cao thiếu sắt do không đảm bảo chế độ dinh dưỡng thường ngày.
  • Phụ nữ đang trong thai kỳ có nhu cầu sử dụng một lượng sắt lớn
  • Tardyferon B9 không được sử dụng để phòng ngừa dị tật ống thần kinh bẩm sinh ở trẻ sơ sinh.
Hình ảnh vỉ thuốc Tardyferon B9
Hình ảnh vỉ thuốc Tardyferon B9

Cách sử dụng thuốc Tardyferon B9

Liều dùng

Liều thông thường được khuyến cáo khi sử dụng thuốc Tardyferon B9: Mỗi ngày uống 1 viên Tardyferon B9 (tương đương với 50 mg sắt và 0.35 mg acid folic), sử dụng trong 1 lần. Thời gian sử dụng thuốc kéo dài tối thiểu 2 tháng, nên bắt đầu sử dụng Tardyferon B9 vào tháng thứ 4 của thai kỳ.

Hiệu quả mà Tardyferon B9 đem lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tình trạng của bệnh nhân, cơ địa hấp thu,… do vậy thời gian sử dụng ở các đối tượng khác nhau có thể khác nhau. Tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Thuốc Tardyferon B9 được bào chế dạng viên nén giải phóng kéo dài, thích hợp sử dụng đường uống. Khi sử dụng uống thuốc nguyên viên, không nhai vỡ, ngậm hay giữ viên thuốc trong miệng, tránh phá hủy màng bao bên ngoài làm ảnh hưởng tới sự giải phóng của dược chất.

Khuyến khích sử dụng thuốc trước bữa ăn với một cốc nước lọc. Có thể sử dụng thuốc cùng nước cam, nước chanh (giàu vitamin C) giúp tăng hấp thu của sắt. Không dùng chung Tardyferon B9 với cà phê, trà hay sữa.

Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong suốt liệu trình điều trị để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Thuốc Tardyferon B9 có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?

Sắt và acid folic là những thành phần an toàn, ít gây độc tính, có thể sử dụng cho phụ nữ đang trong thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú. Giai đoạn sử dụng Tardyferon B9 nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để thuốc phát huy được công dụng tối ưu. Sử dụng với liều lượng đã được hướng dẫn để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.

Tardyferon B9 bào chế dạng viên nén
Tardyferon B9 bào chế dạng viên nén

Thuốc Tardyferon B9 giá bao nhiêu?

Hiện nay trên thị trường thuốc Tardyferon B9 có giá khoảng 115.000 đồng/ hộp 30 viên. Giá cả có thể được điều chỉnh cho phù hợp tùy theo từng quầy thuốc và khu vực.

Thuốc Tardyferon B9 có thể mua ở đâu tại Hà Nội, TPHCM?

Sau khi được cấp phép lưu hành tại Việt Nam, Tardyferon B9 có mặt tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc khác nhau. Khách hàng có nhu cầu sử dụng Tardyferon B9 có thể dễ dàng tìm mua tại bất kỳ đâu.

Để tránh mua nhầm thuốc giả, thuốc nhái, thuốc kém chất lượng; khách hàng nên chọn mua tại các cơ sở nhà thuốc uy tín và đủ điều kiện kinh doanh dược; ví dụ như: nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh, Nhà thuốc ITP Pharma. Khách hàng cũng có thể đặt hàng trực tiếp qua các website của nhà thuốc online.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng Tardyferon B9 cho đối tượng có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
  • Không sử dụng Tardyferon B9 cho người bị thừa sắt.

Tác dụng phụ của thuốc Tardyferon B9

Bên cạnh các tác dụng mà Tardyferon B9 đem lại, người dùng có thể gặp phải một số các triệu chứng không mong muốn. Các triệu chứng này thường ít xuất hiện và ít nghiêm trọng, biến mất sau khi ngưng sử dụng thuốc và không cần can thiệp điều trị.

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp: rối loạn tiêu hóa (táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, đau bụng, buồn nôn, nôn, loét miệng), răng đổi màu, hồng ban đa dạng, mề đay.
  • Tác dụng không mong muốn ít gặp: thay đổi màu sắc của phân, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày, phồng rộp da, ngứa rát, phù thanh quản.
  • Khi bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên, hoặc bất kỳ biểu hiện bất thường nào ở mức độ nghiêm trọng thì nên thông báo sớm với bác sĩ điều trị, hoặc tới cơ sở y tế gần đó để được khắc phục kịp thời.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tardyferon B9
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tardyferon B9

Lưu ý khi sử dụng thuốc

Một số điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Tardyferon B9:

  • Chú ý không ngậm và giữ viên thuốc trong miệng, làm tăng nguy cơ loét miệng và đổi màu răng.
  • Sử dụng Tardyferon B9 cùng nước trà, cà phê, sữa làm giảm quá trình hấp thu của sắt.
  • Thuốc không gây ảnh hưởng tới hệ thần kinh, sử dụng bình thường cho người đang lái xe và vận hành máy móc nặng.
  • Xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học và phù hợp, bổ sung đủ lượng sắt cho cơ thể mỗi ngày. Vitamin C làm tăng quá trình hấp thu của sắt, có thể sử dụng các loại thực phẩm giàu vitamin C như cam, chanh, bưởi, táo. Calci làm ức chế quá trình hấp thu của sắt, do vậy không nên uống chung sắt với sữa hoặc ăn cùng các loại thực phẩm giàu calci.
  • Bệnh nhân ngưng sử dụng thuốc nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Người dùng không tự ý điều chỉnh liều thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ điều trị.
  • Để thuốc ở xa khu vực vui chơi có trẻ nhỏ.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt không hợp vệ sinh. Không để thuốc ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bệnh nhân không sử dụng những viên thuốc có dấu hiệu hỏng hoặc hết hạn sử dụng: vỡ, chảy nước, đổi màu, mốc.
  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng.

Dược động học

Các thông số dược động học của Sắt:

  • Hấp thu: Muối sắt hấp thu kém qua được tiêu hóa, khoảng 10 đến 20% liều dùng. Lượng sắt được giải phóng tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng thuốc. Sắt được hấp thu phần lớn ở tá tràng, sinh khả dụng đạt cao nhất khi dạ dày rỗng.
  • Phân bố: sắt phân bố tại nhiều mô trong cơ thể, tích trữ chủ yếu ở gan, lách và tủy xương.
  • Chuyển hóa: Sắt tồn tại ở dạng phức hợp với hem.
  • Thải trừ: Sắt được thải trừ chủ yếu qua phân.

Các thông số dược độc học của Acid folic:

  • Hấp thu: Acid folic hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, giải phóng chủ yếu ở dạ dày và hấp thu tốt tại đầu ruột non.
  • Chuyển hóa: Acid folic chuyển hóa chủ yếu tại gan bởi enzyme tetrahydrofoiate reductase.
  • Thải trừ: Acid folic đào thải qua nước tiểu.

Tương tác của thuốc Tardyferon B9 với các thuốc khác

  • Sử dụng thuốc Tardyferon B9 cùng các chế phẩm khác có thể gây nên các tương tác thuốc bất lợi, làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng độc tính của thuốc trên cơ thể người sử dụng.
  • Nhóm thuốc kháng sinh tetracyclin: Sắt ức chế sự hấp thu của nhóm kháng sinh này, tránh sử dụng đồng thời 2 chế phẩm. Dùng 2 thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • D- penicilamin: Sử dụng đồng thời với sắt làm tăng độc tính của hoạt chất trên cơ thể.
  • Thuốc kháng acid: sử dụng cách sắt tối thiểu 2 giờ để tránh ức chế quá trình hấp thu của sắt.
  • Không sử dụng sắt dạng tiêm vì dễ gây shock phản vệ.
  • Bệnh nhân nên thông báo đầy đủ với bác sĩ về các loại sản phẩm đã và đang sử dụng: thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, thuốc thảo dược,… để hạn chế tối đa các tương tác thuốc bất lợi có thể xảy ra.

Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc

Quá liều:

  • Sử dụng quá liều sắt đã được ghi nhận, đặc biệt là ở trẻ em dưới 2 tuổi. Khi uống quá nhiều sắt một lúc dẫn tới tình trạng kích thích dạ dày, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa, buồn nôn, shock, nặng có thể gây hoại tử dạ dày.
  • Cần đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để xử lý càng sớm càng tốt, áp dụng các phương pháp điều trị triệu chứng và loại thuốc khỏi cơ thể: rửa dạ dày, uống than hoạt.

Quên liều:

  • Trong trường hợp thời điểm phát hiện quên liều cách xa lần sử dụng tiếp theo, sử dụng bổ sung Tardyferon B9 càng sớm càng tốt.
  • Trong trường hợp thời điểm phát hiện quên liều gần với lần sử dụng tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo bình thường.
  • Không sử dụng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
  • Không quên liều quá 2 lần trong điều trị để tránh làm giảm hiệu quả của thuốc.

Xem thêm:

Rolivit – Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt

Thuốc Gestiferrol 200mg – Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt

Từ khóa » Thành Phần Của Tardyferon B9