Tất Tần Tật Những Xưng Hô Trong Tiếng Nhật (P2) - Japan IT Work

Nếu so sánh về cách xưng hô trong tiếng Việt với cách xưng hô trong tiếng Nhật thì cách xưng hô trong tiếng Nhật giao tiếp có phần dễ hơn. Ví dụ khi gọi một người trong họ, người Việt chia ra đủ kiểu: chú, cậu, bác(người Nhật gọi chung là : おじさん), hoặc mợ, cô, bác(người Nhật gọi chung là : おばさん.

Cách xưng hô trong tiếng Nhật dễ hơn tiếng Việt, nhưng bởi nó cũng chia ra rất nhiều trường hợp, nên để ghi nhớ và sử dụng thành thạo cũng mất khá nhiều thời gian. Ở phần trước Japan IT Works đã nêu được một số cách xưng hô ứng với những nơi khác nhau. Phần này là một số lưu ý và những thông tin bổ sung khi xưng hô trong tiếng Nhật.

Ngôi thứ 3

Tên + san/kun/chan/ chức vụ (khi nói về 1 người trong cty mình với công ty khác thì chỉ dùng tên)/sama (ngài : dùng cho cả nam và nữ trong tình huống trang trọng, lịch sự, thể hiện sự tôn trọng).

Khi nói về người thân thì dùng haha (mẹ tôi), chichi (bố tôi), ani (anh tôi), ane (chị gái tôi), imouto (em gái tôi) ototo (em trai tôi).

1 số cách nói ít gặp

Ngoài các cách xưng hô trên, thì trong manga của Nhật hoặc trong các bộ phim truyền hình Nhật, chúng ta có thể gặp 1 số cách xưng hô như sau :

Tên + chi/ chin: đây là cách nói điệu của chan.

Tên + dono: Ngài, đại nhân. Đây là cách nói cổ của quan lại và bề tôi ngày xưa.

sessha: Tại hạ

kyakka: các hạ.

Đại từ nhân xưng trong tiếng Nhật

Khi nói về các cách xưng hô trong tiếng nhật, chúng ta không nên bỏ qua các đại từ nhân xưng trong tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật có các đại từ nhân xưng sau :

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 1

(watashi/watakushi) : tôi, chúng tôi.

僕 (boku) . 俺 (ore) : tao.

我々 (ware ware) : chúng ta.

Đại từ nhân xưng ngôi số 2

あなた (anata): anh/chị/bạn.

お前 (omae) : mày.

君 (kimi) : em/anh

Đại từ nhân xưng ngôi số 3

彼女 (kanojo) : cô ấy.

彼(kare): chị ấy.

あいつ (aitsu) : hắn.

それ (sore) : cái đó (gần người nghe, xa người nói).

あれ (are) : cái đó (xa cả người nói và người nghe).

Để thành lập đại từ nhân xưng số nhiều trong tiếng Nhật chúng ta thêm たち (tachi) vào phía sau các đại từ nhân xưng phía trên. Ví dụ:

私たち (watashitachi) : chúng tôi .

僕たち (bokutachi) : bọn tôi, bọn tao.

俺たち (ore tachi) : bọn tao .

君たち (kimi tachi) : các bạn.

あなたたち (anata tachi) : các bạn.

anh em trai

Em trai tiếng Nhật là gì?

Em trai tiếng Nhật là 弟 (otouto)弟さん (otouto san).

弟 (otouto) dùng để nói về em trai mình.

弟は6さいです (otouto ha roku sai desu): em trai tôi 6 tuổi.

弟さん (otouto san) dùng để nói về em trai người khác.

弟さんはなんさいですか (otouto san ha nansai desuka): em trai bạn bao nhiêu tuổi?

Khi gọi em trai thì người Nhật thường gọi tên + kun hoặc gọi tên không.

Ví dụ ゆきおくん (yukio kun) hoặc ゆきお (yukio)

Anh trai trong tiếng Nhật là gì?

Anh trai tiếng Nhật là 兄 (ani)お兄さん (oniisan).

兄 (ani) dùng để nói về anh trai mình.

弟は大です (ani ha daigakusei desu): anh trai tôi là sinh viên đại học.

お兄さん (oniisan) dùng để nói về anh trai người khác.

兄さんは大ですか (oniisan ha daigakusei desuka): anh trai bạn là sinh viên đại học à?

Khi gọi anh trai thì người Nhật thường gọi : お兄さん (oniisan) hoặc お兄ちゃん (oniichan).

chi gai

Chị gái tiếng Nhật là gì?

Tương tự với nghĩa anh trai, em trai ở trên, khi nói về chị gái mình, người Nhật sẽ dùng từ 姉 (ane), khi nói về chị gái người khác người Nhật dùng từ お姉さん (oneesan).

Khi gọi chị gái, người Nhật sẽ gọi お姉さん oneesan hoặc お姉ちゃん oneechan. Cách gọi này cũng dùng được với người không phải là chị ruột, nhưng trong quan hệ xã hội là chị.

Ví dụ : khi đi đường thấy 1 chị đánh rơi đồ, chúng ta gọi chị ơi chị ơi… người Nhật sẽ dùng từ お姉さん oneesan hoặc お姉ちゃん oneechan trong trường hợp này

Chồng tiếng Nhật là gì?

Khi nói về chồng mình trong tiếng Nhật, chúng ta dùng từ : 夫 (otto)

夫は会社員です (otto ha kaishain desu): chồng tôi là nhân viên công ty.

Khi nói về chồng người khác, chúng ta dùng từ : ご主人 (go shujin) hoặc 旦那さん (dannasan).

Người Việt có thể gọi chồng ơi, nhưng người Nhật không dùng từ chồng ở trên, mà hay gọi : あなた (anata).

Vợ tiếng Nhật là gì?

Khi nói về vợ mình, người Nhật dùng từ 妻 (tuma). Khi nói về vợ người khác, người Nhật dùng từ 奥さん (okusan). Khi gọi vợ ơi, người Nhật thường gọi anata

Mẹ trong tiếng Nhật là gì?

Khi nói về mẹ mình, người Nhật sẽ nói 母 (haha). Khi nói về mẹ người khác, người Nhật sẽ nói お母さん (okaasan).

Khi gọi mẹ ơi ! người Nhật sẽ gọi お母さん (okaasan) hoặc お母ちゃん (okaachan).

Cách dùng san trong tiếng Nhật?

San thường được thêm vào phía sau tên gọi, dùng để thể hiện sự tôn trọng của mình đối với đối phương. Ví dụ Lan san: chị Lan, cô Lan, bác Lan.

Từ san sẽ dùng chung thể hiện quan hệ xã hội trong tiếng Việt như : ông, anh, chị, chú bác…

Người Nhật không sử dụng từ san trong các mối quan hệ bạn bè thân thiết. Khi đó họ gọi trống không tên. Dùng san trong các tình huống đó cho thấy giữa 2 bên không thật sự thân thiết, vẫn có khoảng cách.

San cũng được thêm vào vào tên của một số nghề nghiệp để chỉ người làm nghề đó.

Ví dụ: 運転さん (untensan): bác lái xe, 看護婦さん (kangofusan): cô y tá….

@ tiếng nhật đọc là gì

@ (a còng) trong tiếng Nhật đọc là アットマーク (attoma-ku)

Dono là gì? dono nghĩa là gì?

Dono là cách xưng hô thể hiện sự tôn kính cao trong tiếng Nhật. Cách gọi này thường được thêm vào tên hoặc chức vụ của một người để thể hiện sự tôn trọng đối với người đó. Ví dụ : タン殿 (tan dono) : Ngài Tân

Chồng yêu tiếng Nhật là gì?

chong yeu

Thông thường khi gọi chồng với sự yêu thương, người Nhật sẽ dùng từ anata kèm với giọng điệu trìu mến.

Thầy trong tiếng Nhật là gì?

Thông thường khi gọi thầy giáo, cô giáo, người Nhật sẽ thêm chữ sensei vào phía sau tên người đó. Ví dụ An sensei. Đôi khi sensei được viết tắt thành ss.

Bố mẹ trong tiếng Nhật?

Khi nói về bố mẹ mình người Nhật dùng từ 親 (oya). Khi nói về bố mẹ người khác, người Nhật sẽ dùng từ 両親 (ryoushin).

Bạn thân trong tiếng Nhật?

Bạn thân trong tiếng Nhật là 親友 (shinyuu).

Trên đây là nội dung tổng hợp các cách xưng hô trong tiếng Nhật. Hy vọng bài này sẽ giúp các bạn nắm được cách xưng hô trong tiếng Nhật trong các tình huống thông dụng.

Theo tuhoconline.com

Japan IT Works

Từ khóa » Em Trong Tiếng Nhật Là Gì