Tất Tần Tật Về Câu điều Kiện Loại 2: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ chia sẻ tất tần tật kiến thức về câu điều kiện loại 2 bao gồm định nghĩa, công thức, cách dùng cho đến bài tập luyện tập. Hy vọng sau khi đọc xong, bạn sẽ không cảm thấy bối rối khi sử dụng câu điều kiện loại 2 thêm nữa!
Bạn đã sẵn sàng với bài học về câu điều kiện loại 2 chưa?
1. Định nghĩa
Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu dùng để diễn tả một tình huống, hành động cụ thể dựa không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và kết quả cũng sẽ không xảy ra trong tương lai. Hãy chú ý phân biệt câu điều kiện loại 2 với các dạng câu điều kiện trong tiếng Anh để tranh nhầm lẫn nhé!
Ví dụ:
- If I were Janet, I would never forgive John for what he has done. (Nếu tôi là Janet thì tôi sẽ không bao giờ tha thứ John cho những gì anh ta đã làm).
👉 Thực tế là tôi không thể trở thành Janet được => Điều kiện không bao giờ xảy ra.
Để hiểu rõ hơn, các bạn có thể tham khảo video dưới đây để học tập câu điều kiện loại 2. Sau đó hay chuyển đến các nội dung phía dưới để ghi chép và làm bài tập nhé!
IELTS cho người mới bắt đầu - Tổng hợp kiến thức về câu điều kiện loại 2 - IELTS LANGGO
Thông thường, câu điều kiện loại 2 sẽ được dạy trong chương trình tiếng Anh cơ bản sau câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1. Với những bạn mất gốc hoặc ôn tập tại trung tâm thì tin chắc rằng sẽ được củng cố lại 4 dạng cơ bản của câu điều kiện vì đây là kiến thức rất quan trọng
2. Cách dùng câu điều kiện loại 2 chính xác
-
Dùng để đưa ra lời khuyên
Mẫu câu phổ biến cho các dùng này là: If I were you, I would/wouldn't… (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ/sẽ không…). Đặt bản thân vào vị trí của người khác để bày tỏ quan điểm một cách thuyết phục và chân thành hơn.
Ví dụ: If I were you, I would not accept his proposal. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chấp nhận lời cầu hôn của anh ấy.)
Bạn cũng có thể sử dụng câu điều kiện loại 2 ở dạng câu hỏi khi bạn muốn tham khảo ý kiến của người khác.
Ví dụ: In this situation, what you would do if you were me? (Trong tình huống này, bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?)
-
Dùng để đưa ra câu hỏi mang tính giả thiết
Câu hỏi mang tính giả thiết là những câu hỏi không thực tế ở thời điểm hiện tại và thậm chỉ không có khả năng xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc của câu hỏi này là: What would you do if..?
Ví dụ: What would you do if you saw your house is on fire? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy ngôi nhà của mình bị cháy?)
-
Dùng để nói về một điều giả tưởng
Câu điều kiện loại 2 có thể dùng để đưa ra một tưởng tượng của bản thân về một phiên bản khác với hiện tại.
Ví dụ: If I become the president of the United State, I would give money to everyone. (Nếu tôi trở thành tổng thống của Hoa Kỳ, tôi sẽ đưa tiền cho tất cả mọi người.)
-
Dùng để đưa ra một yêu cầu lịch sự
Nếu bạn muốn đưa ra một yêu cầu lịch sự đến ai đó, bạn cũng có thể sử dụng câu điều kiện loại 2
Vi dụ: It would be awesome if you come to the party tonight with me. (Sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể đến bữa tiệc tối nay với tôi.)
-
Dùng để từ chối đề nghị của ai đó
Câu điều kiện loại 2 có cách dùng thật đa dạng khi nó có thể từ chối đề nghị của ai đó.
Ví dụ: If there were 48 hours in a day, it would be my pleasure to assist you with your work. (Nếu có 48 giờ trong một ngày, tôi sẽ sẵn lòng hỗ trợ bạn trong công việc.)
Có thể bạn quan tâm:
- Câu điều kiện loại 3: Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập thực hành
- Câu điều kiện loại 0: Lý thuyết và bài tập ứng dụng
3. Công thức câu điều kiện loại 2
Sau khi nắm được cách sử dụng câu điều kiện loại 2, bạn cần nắm vững công thức câu điều kiện loại 2 nữa nhé. Dưới đây là công thức câu điều kiện loại 2 và một vài lưu ý mà bạn không nên bỏ qua.
If clause | Main clause |
If + S + V (Past Simple) | S + would(not) + V-infinity |
Lưu ý:
-
Ở mệnh đề If (If clause) của câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng to be, ta dùng WERE cho tất cả các ngôi.
-
Trong mệnh đề chính (main clause) của câu điều kiện loại 2, ngoài sử dụng trợ động từ would, ta còn có thể dùng could, might,…
Các bạn đã nắm vững công thức câu điều kiện loại 2 chưa?
Ví dụ câu điều kiện loại 2:
-
If he played sports, he would not be obese. (Nếu anh ấy chơi thể thao, anh ấy sẽ không béo phì.)
-
If I were you, I would try my best in the final exam. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cố gắng hết mình trong bài kiểm tra cuối kì.)
4. Các dạng biến thể của câu điều kiện loại 2
4.1 Biến thể mệnh đề chính
-
If + Thì quá khứ đơn, S + would/could/might/had to... + be + V-ing
Ví dụ: If it were Monday, I would be working at the company. (Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở công ty.)
-
If + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn
Ví dụ: If I finished my work yesterday, I was free today. (Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành công việc của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.)
4.2 Biến thể mệnh đề if
-
If + Past continuous, S + would/could + V-infinity
Ví dụ: If I knew you were working hard then I wouldn't disturb you. (Nếu tôi biết bạn đang làm việc chăm chỉ thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)
-
If + Past perfect , S + would/could + V-infinity
Ví dụ: If had studied hard yesterday, I would pass the math test easily. (Nếu hôm qua tôi học tập chăm chỉ, tôi có thể dễ dàng vượt qua bài kiểm tra.)
Đừng quên rằng có đến 4 loại câu điều kiện cơ bản và các dạng của câu điều kiện hỗn hợp, câu điều kiện đặc biệt. Tốt nhất là nên học kết hợp với nhau để nắm được kiến thức toàn diện nhất.
5. Bài tập câu điều kiện loại 2
Việc học công thức và cách sử dụng là chưa đủ, các bạn cần thực hành nhiều bài tập để nhuần nhuyễn câu điều kiện loại 2.
Hãy làm nhiều bài tập câu điều kiện loại 3 để nắm vững kiến thức nhé!
Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ được cho trước
-
We would (sail) ___the seven seas if we (have) ____ a yacht.
-
He would (learn) _____ karate if he (have) ____ more time.
-
Their father (be) ____ furious if they (tell) ____ him.
-
If it (be) ____ easier to obtain a green card, she would (spend) ____ a year in the United States.
-
We'd (assist) _____ you if we (know) ____ how.
-
If he (have) ____ the money, my brother would (buy) ____ a sports car.
-
If I (fell) _____ better, I'd (accompany) ____________ you to the movies.
-
She would not (speak) _______ to you if she (be) ____ angry with you.
Bài tập 2: Biến đổi những câu sau thành câu điều kiện loại 2
-
Because they are poor, they are unable to assist us.
→ If they .................................................
-
He neglects to complete his homework. He is constantly punished.
→ If he .................................................
-
He doesn’t have enough money. He can’t help me.
→ If he .............................................
-
She is overweight because she does not exercise.
→ If she ...................................................
-
He doesn’t have a motorbike so he always goes to work late.
→ He wouldn’t ...............................................
Bài tập 3: Chọn đáp đúng để hình thành câu điều kiện loại 2
-
What would you do if there……………an earthquake?
A. could be B. would be C. were
-
Which sentence is NOT correct?
A. She’d go out more if she would have more free time.
B. If we lived in that house, we could get a dog.
C. If I were you, I’d discuss the situation with my boss.
-
If I had more money, I……….……that car.
A. will buy B. would buy C. bought
-
Which reply is correct? “Could you help me fix the bike?”
A. If I had time, I could.
B. I would if I knew how.
C. I’d if I had known how to do it.
-
If he…………….more careful, he wouldn’t break that vase.
A. were B. is C. was D. has been
-
I……………..to the party if I weren’t so busy.
A. would have gone B. would go C. wouldn’t go D. didn’t go
-
He would be more successful if he …………… a bit more business sense.
A. has B. had had C. have D. had
-
If she………….. English better, she’d be able to reach a higher position in her work.
A. speaks B. had spoken C. spoke D. has spoken
-
If we had more staff, we……………..to take on more projects.
A. were able B. will be able C. can be able D. would be able
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 2:
Bài tập 1:
-
We'd sail the seven seas if we had a yacht.
-
He would learn karate if he had more time.
-
Their father would be furious if they told him.
-
If it were easier to obtain a green card, she would spend a year in the United States.
-
We'd assist you if we knew how.
-
If he had the money, my brother would buy a sports car.
-
If I felt better, I'd accompany you to the movies.
-
She would not speak to you if she was angry with you.
Bài tập 2:
-
If they weren’t poor, they could help us.
-
If he did his homework, he wouldn’t be punished.
-
If he had enough time, he could help me.
-
If she took some exercise, she wouldn’t be overweight.
-
He wouldn’t go to class late if he had a bicycle.
Bài tập 3:
-
C. were
-
A. She’d go out more if she would have more free time.
-
B. would buy
-
B. I would if I knew how.
-
A. were
-
B. would go
-
D. had
-
C. spoke
-
D. would be able
Bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ kiến thức về câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh. Các bạn hãy luyện tập thêm nhiều dạng bài tập để nắm vững cách dùng, công thức và biến thể của câu điều kiện loại 2 nhé!
Thường xuyên ôn tập và bổ sung các kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh để nâng tầm khả năng sự dụng ngoại ngữ nhé! IELTS LangGo luôn đồng hành cùng bạn. Nếu có gì thắc mắc hoặc cần sự trợ giúp thì hãy chat với chúng mình hoặc đăng kí tư vấn để được giải đáp nhé!
Từ khóa » Bài Tập Công Thức Câu điều Kiện Loại 2
-
Câu điều Kiện Loại 2: Công Thức, Cách Dùng, Biến Thể & Bài Tập
-
Câu điều Kiện – Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án
-
Câu điều Kiện Loại 2 Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Bài ...
-
√ Câu điều Kiện Loại 2 | Công Thức, Cấu Trúc & Bài Tập - VerbaLearn
-
Câu điều Kiện Loại 2: Công Thức, Cấu Trúc, Bài Tập Vận Dụng
-
Câu điều Kiện Loại 2: Ngữ Pháp Cấu Trúc, Cách Dùng, đảo Ngữ
-
Câu điều Kiện Loại 2- Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập áp Dụng
-
Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Câu điều Kiện Loại 2 Chi Tiết
-
Câu điều Kiện Loại 2 Bài Tập Phổ Biến Trong Tiếng Anh
-
Câu điều Kiện Loại 2 | Khái Niệm, Công Thức, Cách Dùng
-
Cách Dùng Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh
-
Câu điều Kiện: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Câu điều Kiện Loại 2: Bài Tập Và Công Thức
-
Câu điều Kiện, Mệnh đề If 1,2,3 - Công Thức Và Bài Tập Vận Dụng