Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Câu điều Kiện Loại 2 Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
Trong các kỳ thi cuối kỳ trung học phổ thông, trung học cơ sở hay các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng anh như Ielts, Toeic,… thường xuất hiện câu điều kiện loại hai. Để có thể hiểu về câu điều kiện loại 2, bạn cần phải học lý thuyết thuần thục và thực hành làm bài tập câu điều kiện loại 2 thường xuyên. Dưới đây là lý thuyết cơ bản và các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp án.
Câu điều kiện loại 2 là gì?
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện nói về một sự việc không thể thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V_ed/V2, S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)
( IF + S + Động từ chia ở thì quá khứ đơn, S + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu.)
Ví dụ câu điều kiện loại 2:
If I were you, I wouldn’t go to the cinema.
Cách sử dụng câu điều kiện loại 2:
– Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
– Câu điều kiện loại 2 dùng để khuyên bảo.
Một số lưu ý về câu điều kiện loại 2:
– Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.
– Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, ngoài trợ động từ would, ta còn có thể dùng could, might,…
– Sự việc đang xảy ra không có thật:
If + thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could/might + V-bare
– Nhấn mạnh hành động đang diễn ra:
If + thì quá khứ đơn, S + would be + V-ing
Một số dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp án:
Bài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chia động từ:
1/ If I (have)……….. a typewriter, I could type it myself.
2/ If he (be)………… here now, the party would be more exciting.
3/ You could make much progress if you (attend)………….. class regularly.
4/ If we (live)…………. in a big city, we could get access to the Internet easily.
5/ If you (arrive)…………. ten minutes earlier, you would have got a seat.
Đáp án:
1 – had; 2 – were; 3 – attended; 4 – lived; 5 – arrived
Bài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chọn đáp án đúng
1. I __________you sooner had someone told me you were in the hospital.
A. would have visited
B. visited
C. had visited
D. visit
2. __________more help, I would call my neighbor.
A. needed
B. should I need
C. I have needed
D. I should need
3. __________more help, I would call my neighbor.
A. needed
B. should I need
C. I have needed
D. I should need
4. Had you told me that this was going to happen, I __________it.
A. would have never believed
B. don’t believe
C. hadn’t believed
D. can’t believe
5. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?
A. doesn’t agree
B. didn’t agree
C. hadn’t agreed
D. wouldn’t agree
6. If you __________, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch T.V, but I didn’t want to bother you.
A. had studied
B. studied
C. hadn’t studied
D. didn’t study
7. The death rate would decrease if hygienic conditions __________improved.
A. was
B. is
C. were
D. had been
8. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?
A. doesn’t agree
B. didn’t agree
C. hadn’t agreed
D. wouldn’t agree
9. The patient will not recover unless he __________ an operation.
A. had undergone
B. would undergo
C. undergoes
D. was undergoing
10. If it __________convenient, let’s go out for a drink tonight,
A. be
B. is
C. was
D. were
Đáp án
1.A 2.B 3.B 4.A 5.C 6.C 7.C 8.C 9.C 10.B
Bài tập viết lại câu điều kiện loại 2:
1) I’m not going to buy that mobile phone because it’s too expensive.
2) If he wasn’t very ill, he would be at work ( Unless)
3) He is fat but he doesn’t play sport.
4) He is ill. He can’t go skiing.
5) I can’t see you this Friday because I have to work.
6) My car is out of order. I won’t drive you there.
7) Mary is sad because she has a small flat.
8) I don’t know his email so I can’t send him an invitation.
9) You aren’t lucky. You won’t win.
10) I like to buy a new car but I don’t have enough money.
Đáp án bài tập viết lại câu điều kiện loại 2:
1) If that mobile phone weren’t so expensive, I would buy it.
2) Unless he was very ill, he would be at work.
3) If he played sports, he wouldn’t be fat.
4) If he wasn’t ill, he could go skiing.
5) If I didn’t have to work, I could be able to see you tomorrow.
6) If my car wasn’t out of order, I would drive you there.
7) If Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be sad.
8) If I knew his email, I could send him an invitation.
9) If you were lucky, you would win
10) If I had enough money, I would buy a new car.
Trên đây là một số bài tập câu điều kiện loại 2 để các bạn luyện tập nhằm nắm chắc kiến thức về câu điều kiện này. Bên cạnh việc nắm chắc lý thuyết câu điều kiện loại 2 bạn hãy chăm chỉ luyện tập các bà tập về câu điều kiện loại 2 và kiểu tra đáp án lại nhé!
Xem thêm:
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện mức độ luyện thi THPT
Tổng hợp kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 1 chi tiết
Từ khóa » Bài Tập Công Thức Câu điều Kiện Loại 2
-
Câu điều Kiện Loại 2: Công Thức, Cách Dùng, Biến Thể & Bài Tập
-
Câu điều Kiện – Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án
-
Câu điều Kiện Loại 2 Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Bài ...
-
√ Câu điều Kiện Loại 2 | Công Thức, Cấu Trúc & Bài Tập - VerbaLearn
-
Câu điều Kiện Loại 2: Công Thức, Cấu Trúc, Bài Tập Vận Dụng
-
Câu điều Kiện Loại 2: Ngữ Pháp Cấu Trúc, Cách Dùng, đảo Ngữ
-
Câu điều Kiện Loại 2- Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập áp Dụng
-
Tất Tần Tật Về Câu điều Kiện Loại 2: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Câu điều Kiện Loại 2 Bài Tập Phổ Biến Trong Tiếng Anh
-
Câu điều Kiện Loại 2 | Khái Niệm, Công Thức, Cách Dùng
-
Cách Dùng Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh
-
Câu điều Kiện: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Câu điều Kiện Loại 2: Bài Tập Và Công Thức
-
Câu điều Kiện, Mệnh đề If 1,2,3 - Công Thức Và Bài Tập Vận Dụng