Tất Tần Tật Về Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Tense

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense là một thì khá thông dụng trong cuộc sống hàng ngày. Bởi vậy bạn cần phải nắm vững được thì tương lai tiếp diễn. Bài viết dưới đây Fash English sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức cơ bản về thì này nhé!  

Thì tương lai tiếp diễn

Mục lục

Toggle
  • 1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?
  • 2. Cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn là gì?
    • 2.1. Câu khẳng định
    • 2.2. Câu phủ định
    • 2.3. Câu nghi vấn
  • 3. Cách dùng của thì tương lai tiếp diễn là gì?
    • 3.1. Diễn đạt hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
    • 3.2. Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào hành động, sự việc đang diễn ra.
    • 3.3. Diễn đạt hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định.
    • 3.4. Diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra theo kế hoạch hoặc thời gian biểu.
    • 3.5. Diễn đạt hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại. Và tiếp tục được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
  • 4. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn là gì?
  • 5. Một số bài tập áp dụng thì tương lai tiếp diễn và đáp án chi tiết
    • 5.1. Bài tập chia động từ
    • 5.2. Bài tập tìm lỗi sai

1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense là một thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Thì này dùng để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 

2. Cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn có cấu trúc ở 3 dạng (khẳng định, phủ định, nghi vấn) như sau:

Xem thêm Cấu trúc Help và cách dùng giúp đạt điểm số cao trong kỳ thi tiếng anh

2.1. Câu khẳng định

S + will + be + V-ing 

Trong đó:

  • S (subject) là chủ ngữ.  
  • Will là trợ động từ.
  • Be giữ nguyên là động từ “to be” nguyên mẫu.
  • V-ing là động từ thêm đuôi “-ing”.

Lưu ý: Từ “will” luôn đứng trước từ “ be”.

Ví dụ: Lisa will be learning German from tomorrow.

  (Lisa sẽ học tiếng Đức từ ngày mai).

2.2. Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing

Lưu ý: Thêm “not” ngay sau “will” bạn có thể viết tắt “will not” thành “won’t”.

Ví dụ: Lucy won’t be doing the housework at 7 p.m tomorrow.

  (Lucy sẽ đang không làm việc nhà vào lúc 7 giờ tối ngày mai).

2.3. Câu nghi vấn

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + won’t

Ví dụ: Will you be learning German next Monday?

  (Bạn sẽ đang học tiếng Đức vào thứ 2 tới đúng không?).

Câu nghi vấn dùng Wh-word (what, how, when, why…) có cấu trúc như sau: 

Wh-word + will + S + be + V-ing ?

Ví dụ: Where will he be staying at this time tomorrow?

  (Anh ấy sẽ đang ở đâu vào giờ này ngày mai?). 

3. Cách dùng của thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn có cách dùng rất dễ gây nhầm lẫn. Do đó, bạn cần nắm chắc cách dùng của thì này.

3.1. Diễn đạt hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ: Lisa will be staying here next Friday.

  (Lisa sẽ đang ở đây vào thứ 6 tới).

Bạn có thể thấy trong câu này. Thứ 6 tới là thời gian xác định trong tương lai. Và Lisa sẽ đang ở đây là sự việc sẽ nên câu này dùng thì tương lai tiếp diễn.

3.2. Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào hành động, sự việc đang diễn ra.

Lưu ý: Bạn chia hành động, sự việc xen vào ở thì hiện tại đơn.

Xem thêm Cấu trúc wish – Cách Dùng, Công Thức, Lưu Ý Và Bài Tập Áp Dụng.

Ví dụ: Lucy come to her house tomorrow, she will be doing her homework.

  (Lucy đến nhà cô ấy vào ngày mai, cô ấy sẽ đang làm bài tập về nhà). 

Bạn có thể thấy trong ví dụ trên, vế thứ 2 “đang làm bài tập về nhà” là hành động đang diễn ra trong tương lai. Thì về thứ nhất “ đến nhà cô ấy” là hành động xuất hiện xen vào.

3.3. Diễn đạt hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ: John will be going on a business trip for 2 weeks.

  ( John sẽ đi công tác trong 2 tuần). 

Bạn có thể thấy trong câu ở ví dụ trên, hành động “đi công tác” sẽ tiếp diễn kéo dài. Và “2 tuần” là khoảng thời gian được xác định ở tương lai.  

3.4. Diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra theo kế hoạch hoặc thời gian biểu.

Ví dụ: Tomorrow, Anna will be opening her clothing store at 8 o’clock.

  (Ngày mai, Anna sẽ khai trương cửa hàng quần áo của cô ấy lúc 8 giờ).

Bạn có thể thấy trong ví dụ này, “khai trương cửa hàng” là hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Và theo kế hoạch là 8 giờ ngày mai.

3.5. Diễn đạt hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại. Và tiếp tục được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.

Dùng với “Still”.

Ví dụ: Tomorrow, Peter will still be eating bread like this.

  (Ngày mai, Peter sẽ vẫn ăn bánh mì như thế này).

Bạn có thể thấy việc dự đoán việc “ăn bánh mì” vẫn sẽ tiếp diễn trong tương lai là “ngày mai”.

4. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn là gì?

Dấu hiệu để nhận biết thì này là có các trạng từ chỉ thời gian cộng với thời điểm xác định:

  • At this time/ At this moment + thời gian trong tương lai: Tại lúc này trong thời gian tương lai.
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Tại thời gian cụ thể ở tương lai.
  • In the future, soon, next week, next time,…
Xem thêm Cấu trúc Once và cách dùng trong tiếng anh – Phân biệt với cấu trúc One

Lưu ý: Thì tương lai tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu với các từ: If, by the time, unless, as soon as…

5. Một số bài tập áp dụng thì tương lai tiếp diễn và đáp án chi tiết

Dưới đây là một số bài tập áp dụng để bạn tham khảo.

5.1. Bài tập chia động từ

  1. Lee (sing) ….. the new song at 4 p.m on next Friday. 
  2. Lisa (fly) ….. to Thailand this time next week. 
  3. We (stay) ….. at the hotel in London. At this time next week, we (travel) ….. in Paris.
  4. Tomorrow, we (watch) ….. a new movie at the cinema at 8 p.m.
  5. You (work) ….. at this moment next Monday.

Đáp án: 

  1. will be singing.
  2. will be flying. 
  3. are staying/ will be traveling.
  4. will be watching.
  5. will be working.

5.2. Bài tập tìm lỗi sai

  1. My team make our presentation at this time tomorrow.
  2. Anna visit her grandmother next Sunday.
  3. We play soccer at this time tomorrow. 
  4. This time next month, Lucy live in Paris.
  5. John run in the street for about three hours. He is a marathon runner. 

Đáp án:

  1. make -> will be making.
  2. visit -> will be visiting.
  3. play -> will be playing.
  4. live -> will be living.
  5. run -> running. 

Trên đây là những kiến thức ngữ pháp cơ bản về thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn học và áp dụng thì này tốt hơn. Hãy theo dõi Fash English đề cập nhật những kiến thức tiếng Anh mới nhất nhé!

Từ khóa » Thì Tương Lai Tiếp Diễn Dùng để Làm Gì