TCVN 9115 : 2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP ...
Có thể bạn quan tâm
KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP LẮP GHÉP -THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Assembled concrete and reinforced concrete structures - Practice for erection and acceptance
1. Phạm vi áp dụng TCVN 9115 : 2012
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với công tác thi công, an toàn lao động, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu lắp ghép từ cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép thường và bê tông cốt thép ứng lực căng trước (gọi tắt là cấu kiện bê tông) trong xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
2. Tài liệu viện dẫn TCVN 9115 : 2012
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651 : 2008, Thép cốt bê tông cán nóng.
TCVN 2682 : 2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3146 : 1986, Công tác hàn điện - Yêu cầu chung về an toàn.
TCVN 4055 : 1995, Tổ chức thi công.
TCVN 4086 : 1985, An toàn điện trong xây dựng.
TCVN 4244 : 2005, Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
TCVN 4453 : 1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 4506, Nước trộn cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5308 : 1991, Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
TCVN 6260 : 2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6700-1 : 2000 (ISO 9606-1 : 1994), Kiểm tra chấp nhận thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 1: Thép.
TCVN 6834-2 : 2001 (ISO 9956-2 : 1995), Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Phần 2: Đặc tính kỹ thuật quy trình hàn hồ quang.
TCVN 7570 : 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8826 : 2011, Phụ gia hóa học cho bê tông.
TCXD 258 : 2001 *, Hỗn hợp vữa xi măng tự chảy không co - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 9115 : 2012
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Cấu kiện (Member)
Những sản phẩm bê tông, bê tông cốt thép hoặc bê tông ứng lực trước đúc sẵn, khi lắp ghép lại sẽ hợp thành một kết cấu công trình.
3.2 Cấu kiện bê tông ứng lực căng trước (Prestressed concrete member)
Cấu kiện bê tông được gây ứng suất nén trước bằng công nghệ căng trước cốt thép trên bệ có trụ neo rồi sau mới đổ bê tông.
3.3 Vữa không co (Non-shrinkage mortar)
Vữa xi măng với cốt liệu tự nhiên và phụ gia phù hợp có độ linh động cao, phát triển cường độ nhanh và không co ngót trong quá trình đóng rắn, dùng để đổ chèn các mối nối liên kết trong kết cấu bê tông và chèn bệ máy.
3.4 Mối nối (Joint)
Bộ phận liên kết các cấu kiện sau khi lắp ghép bằng vữa không co, bê tông cốt thép đổ tại chỗ hoặc bằng mối hàn.
4. Yêu cầu đối với công tác thi công kết cấu bê tông lắp ghép
4.1 Quy định chung
4.1.1 Công tác lắp ghép cấu kiện bê tông phải do các tổ chức chuyên môn hóa về công tác này thực hiện.
4.1.2 Trước khi thi công lắp ghép cấu kiện bê tông, đơn vị thi công phải lập "Biện pháp tổ chức thi công", lập bản vẽ thiết kế lắp ghép và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.1.3 Trong "Biện pháp tổ chức thi công" lắp ghép cấu kiện bê tông đúc sẵn, cần có nội dung sau:
- Chọn phương tiện cẩu lắp phù hợp;
- Trình tự lắp ghép cấu kiện;
- Những biện pháp bảo đảm độ chính xác lắp ghép;
- Bảo đảm độ cứng của kết cấu và không biến dạng trong quá trình lắp ghép cấu kiện hoặc tổ hợp cấu kiện vào vị trí thiết kế, cũng như đảm bảo độ bền vững và ổn định của toàn bộ công trình;
- Có biện pháp đảm bảo thi công xen kẽ giữa lắp cấu kiện và lắp các thiết bị công nghệ và thiết bị kỹ thuật vệ sinh, thông gió, ..v.v..
- Bảo đảm sự đồng bộ của quá trình lắp ghép.
4.1.4 Khi chọn các loại cần trục, máy, thiết bị lắp ghép công trình, cần tuân theo biện pháp kỹ thuật thi công và biện pháp tổ chức thi công đã lập và chú ý đến những vấn đề sau:
- Kích thước, khối lượng kết cấu;
- Hình dạng, kích thước công trình;
- Đặc điểm của khu vực lắp ghép.
4.1.5 Trong điều kiện cho phép nên có giải pháp cơ giới hóa đồng bộ dây chuyền công nghệ lắp ghép từ khâu vận chuyển, xếp dỡ cho đến khâu lắp đặt cấu kiện vào vị trí thiết kế.
Nên sử dụng các thiết bị gá lắp và các phương tiện cơ giới nhỏ, các công cụ cầm tay có năng suất cao nhằm giảm lao động thủ công trong lắp ghép và hoàn thiện công trình.
4.1.6 Trước khi lắp ghép công trình, phải hoàn thành các công tác chuẩn bị gồm một số hoặc toàn bộ các vấn đề sau:
- Làm đường tạm phục vụ thi công. Đường đảm bảo không lún, lầy, trơn trượt và phải đảm bảo thi công liên tục;
- Làm kho, lán, sân bãi cạnh công trình, trang bị các bệ gá xếp dỡ cấu kiện trong phạm vi hoạt động của cầu trục;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh máy móc, thiết bị lắp ghép và bố trí đúng vị trí xác định trong dây chuyền công nghệ của thiết kế tổ chức thi công;
- Lắp đặt, kiểm tra đà giáo, trụ đỡ và giá đỡ phục vụ thi công;
- Kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
4.1.7 Nên tiến hành lắp ghép cấu kiện lấy trực tiếp từ phương tiện vận chuyển. Khi không có điều kiện thì có thể xếp cấu kiện tại các kho bãi trên công trường nhưng cần chú ý đến trình tự theo biện pháp lắp ghép.
4.1.8 Để đảm bảo chất lượng công tác lắp ghép cấu kiện bê tông đúc sẵn, phải tiến hành kiểm tra trong tất cả các công đoạn của quá trình lắp ghép theo quy định của TCVN 4055 : 1995 và các tiêu chuẩn, quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
4.2 Vận chuyển, kê xếp, nghiệm thu cấu kiện tại công trường
4.2.1 Các cấu kiện bê tông đúc sẵn chuyển đến công trường phải phù hợp với thiết kế và các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hiện hành về loại sản phẩm này. Đối với những sản phẩm chưa có trong TCVN có thể áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, đồng thời phải phù hợp những yêu cầu kỹ thuật do thiết kế quy định.
Không chấp nhận các cấu kiện đúc sẵn không có chứng chỉ và không có dấu kiểm tra chất lượng của KCS.
4.2.2 Trước khi lắp ghép, tất cả các cấu kiện phải được kiểm tra, nghiệm thu theo những yêu cầu kỹ thuật sau:
- Cường độ bê tông của sản phẩm xuất xưởng phải phù hợp với quy định của thiết kế, trường hợp thiết kế không quy định cần phải bằng hoặc lớn hơn 80 % cường độ nén ở tuổi 28 ngày theo yêu cầu thiết kế, được xác định bằng kết quả thí nghiệm nén mẫu của nhà sản xuất;
- Hình dạng bên ngoài của cấu kiện không được biến dạng, sứt mẻ quá giới hạn cho phép, phải đảm bảo kích thước hình học theo thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật của TCVN tương ứng cho các sản phẩm này, đảm bảo độ chính xác vị trí các khe, các chỗ lõm, hốc, các lỗ chờ lắp ghép, vị trí các chi tiết đặt sẵn, cốt thép chờ, chi tiết định vị, vị trí các lỗ cẩu, chất lượng thép móc cẩu (tiết diện, chủng loại thép làm móc, sự biến dạng của móc cẩu khi xếp dỡ vận chuyển);
- Mặt ngoài của sản phẩm không được có vết nứt hoặc rỗ vượt quá giới hạn cho phép. Màu sắc và trang trí phải phù hợp với thiết kế.
4.2.3 Trên các cấu kiện đúc sẵn, cần đánh dấu trọng tâm, trục định vị theo các phương. Những cấu kiện của kết cấu cần tổ hợp thì đơn vị sản xuất đánh dấu. Những cấu kiện không cần tổ hợp do đơn vị thi công đánh dấu. Các đường trục có thể được đánh dấu bằng khe rãnh, tiết diện hình tam giác hoặc dùng sơn vạch kẻ trên một chiều dài của trục. Những chỉ dẫn về việc đánh dấu các đường trục phải ghi rõ trong bản vẽ thi công.
Đối với những cấu kiện có mặt trên và mặt dưới khó phân biệt với nhau hoặc có cốt thép chịu lực không đối xứng mà không có móc cẩu để phân biệt thì phải ghi chữ "trên" hoặc đánh dấu mũi tên lên trên ngay từ khi sản xuất để đặt đúng vị trí khi vận chuyển, kê xếp và lắp ghép.
Đối với những cấu kiện không được phép lật cũng phải có những dấu hiệu chỉ dẫn rõ ràng và thích hợp.
4.2.4 Đơn vị sản xuất cần cung cấp đầy đủ và đồng bộ theo đơn đặt hàng của đơn vị thi công các cấu kiện đúc sẵn, kèm theo các chi tiết liên kết. Mác thép của chi tiết kèm theo phải phù hợp với mác thép của các chi tiết liên kết đã đặt sẵn trong cấu kiện.
4.2.5 Các cấu kiện đúc sẵn khi chuyển từ nơi sản xuất đến nơi lắp ghép cần tránh để hư hỏng. Đơn vị sản xuất có trách nhiệm cẩu, xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển khi xuất xưởng sản phẩm. Đơn vị thi công có trách nhiệm nghiệm thu, tiếp nhận, cẩu xếp cấu kiện và bảo quản trên công trường.
Lịch vận chuyển các cấu kiện đúc sẵn đến công trường (thời gian, thứ tự theo số lượng và chủng loại) cần phù hợp với trình tự lắp ghép quy định trong thiết kế tổ chức thi công và theo đúng tiến độ thi công.
4.2.6 Chiều dài của phương tiện vận chuyển phải phù hợp với chiều dài cấu kiện. Chiều dài phần thừa không được vượt quá chiều dài cho phép trong quy định thiết kế về kê xếp vận chuyển cấu kiện.
Khi vận chuyển các cột bê tông cốt thép có chiều dài lớn, các dầm, dầm kèo mái, tấm sàn bằng bê tông ứng lực trước quá cỡ, quá dài và quá nặng phải có xe moóc chuyên dùng kê được cấu kiện trên 2 đầu hoặc đặt khung giá trên sàn xe đỡ phần thừa của cấu kiện. Khi vận chuyển cấu kiện đúc sẵn bằng đường sắt, đường thủy phải tuân theo các quy định hiện hành về vận tải bằng các phương tiện này.
Dành cho Kỹ sư quản lý chất lượng, lập hồ sơ chất lượng công trình
Phương pháp 05 Bước thiết lập và xuất hàng loạt Hồ sơ chất lượng
- Hướng dẫn sử dụng tổ chức dữ liệu toàn bộ dữ liệu nghiệm thu chỉ cần 01 file Excel
- Sử dụng tối ưu các hàm Excel, truy xuất đầy đủ thông tin
- Định dạng căn chỉnh file hồ sơ chuyên nghiệp
- In hàng loạt Hồ sơ nghiệm thu trên Excel chỉ cần 01 click mà không cần VBA
Bạn sẽ sở hữu kèm theo khóa học:
- Giáo trình in màu tuyệt đẹp giao tận tay,
- Tiện ích XDAddins xuất hồ sơ hàng loạt 1 bằng click chuột
- Cùng rất nhiều tài liệu quan trọng khác đi kèm trong bài học.
Tải về file tiêu chuẩn TCVN 9115 : 2012 đầy đủ tại đây:
TẢI VỀ TCVN 9115 : 2012
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Thi Công Bê Tông Cốt Thép Mới Nhất
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 Kết Cấu Bê Tông Và Bê Tông ...
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 9115:2019 Về Kết Cấu Bê Tông Và Bê ...
-
[TCVN 5574:2018] Tiêu Chuẩn Bê Tông Cốt Thép đầy đủ Chuẩn Nhất ...
-
[PDF] TCVN 5574:2012 KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
-
Tiêu Chuẩn Thi Công Và Nghiệm Thu Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối
-
Tiêu Chuẩn 4453 Về Kết Cấu Bê Tông Và Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối
-
Công Trình Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối Xây Dựng Bằng Cốt Pha Trượt
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 1651-2:2018 Thép Cốt Bê Tông - Phần 2
-
TCVN 9115:2019 - Kết Cấu Bê Tông Và Bê Tông Cốt Thép Lắp Ghép
-
TCVN 5574-2018, Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bê Tông Cốt Thép Pdf - Vnbuilder
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 9343:2012 Về Kết Cấu Bê Tông Và Bê ...
-
Tiêu Chuẩn Nghiệm Thu Bê Tông?
-
Tiêu Chuẩn Nghiệm Thu Bê Tông TCVN 4453:1995 - Nhà Xinh
-
[PDF] Tiêu Chuẩn Quốc Gia Tcvn 9139:2012