Tế Bào Lưỡng Bội Của Ruồi Giấm 2n = 8 Có Khoảng 2,83 × 10^8 Cặp ...
Có thể bạn quan tâm
Giải bài tập Sinh học 12 nâng cao
Mục lục Giải Sinh học 12 nâng cao Phần 5: Di truyền học Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN Bài 2: Phiên mã và dịch mã Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen Bài 4: Đột biến gen Bài 5: Nhiễm sắc thể Bài 6: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Bài 7: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Bài 8: Bài tập chương I Bài 9: Thực hành xem phim về cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã Bài 10: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định hay trên tiêu bản tạm thời Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền Bài 11: Quy luật phân li Bài 12: Quy luật phân li độc lập Bài 13: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen Bài 14: Di truyền và liên kết Bài 15: Di truyền liên kết với giới tính Bài 16: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể Bài 17: Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen Bài 18: Bài tập chương II Bài 19: Thực hành lai giống Chương 3: Di truyền học quần thể Bài 20: Cấu trúc di truyền của quần thể Bài 21: Trạng thái cân bằng của quần thể giao phối ngẫu nhiên Chương 4: Ứng dụng di truyền học Bài 22: Chọn giống vật nuôi và cây trồng Bài 23: Chọn giống vật nuôi và cây trồng (tiếp theo) Bài 24: Tạo giống bằng công nghệ tế bào Bài 25: Tạo giống bằng công nghệ gen Bài 26: Tạo giống bằng công nghệ gen (tiếp theo) Chương 5: Di truyền học người Bài 27: Phương pháp nghiên cứu di truyền người Bài 28: Di truyền y học Bài 29: Di truyền y học (tiếp theo) Bài 30: Bảo vệ vốn gen di truyền của loài người Bài 31: Ôn tập phần năm: Di truyền học Phần 6: Tiến hóa Chương 1: Bằng chứng tiến hóa Bài 32: Bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh Bài 33: Bằng chứng địa lí sinh học Bài 34: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử Chương 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa Bài 35: Học thuyết tiến hóa cổ điển Bài 36: Thuyết tiến hóa hiện đại Bài 37: Các nhân tố tiến hóa Bài 38: Các nhân tố tiến hóa (tiếp theo) Bài 39: Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi Bài 40: Loài sinh học và các cơ chế cách li Bài 41: Quá trình hình thành loài Bài 42: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới Chương 3: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất Bài 43: Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất Bài 44: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất Bài 45: Sự phát sinh loài người Bài 46: Thực hành: Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người Phần 7: Sinh thái học Chương 1: Cơ thể và môi trường Bài 47: Môi trường và các nhân tố sinh thái Bài 48: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật Bài 49: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (tiếp theo) Bài 50: Thực hành: Khảo sát vi khí hậu của một khu vực Chương 2: Quần thể sinh vật Bài 51: Khái niệm về quần thể và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Bài 52: Các đặc trưng cơ bản của quần thể Bài 53: Các đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo) Bài 54: Biến động số lượng cá thể của quần thể Chương 3: Quần xã sinh vật Bài 55: Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của quần xã Bài 56: Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã Bài 57: Mối quan hệ dinh dưỡng Bài 58: Diễn thế sinh thái Bài 59: Thực hành: Tính độ phong phú của loài và kích thước quần thể theo phương pháp đánh bắt trả lại Chương 4: Hệ sinh thái, sinh quyển và sinh thái học với quản lí tài nguyên thiên nhiên Bài 60: Hệ sinh thái Bài 61: Các chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái Bài 62: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Bài 63: Sinh quyển Bài 64: Sinh thái học và việc quản lí tài nguyên thiên nhiên Bài 65: Ôn tập phần sáu (Tiến hóa) và phần bảy (Sinh thái học) Bài 66: Tổng kết toàn cấp- Giáo dục cấp 3
- Lớp 12
- Giải bài tập Sinh học lớp 12 nâng cao
Bài 8: Bài tập chương I
Bài 1 trang 37 sgk Sinh học 12 nâng cao: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 2,83 × 108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômet (μm), thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
Lời giải:
Chiều dài của bộ NST ở ruồi giấm là:
2,38 × 108 × 3,4 Å = 9,62 × 108 Å
Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là:
(9,62 × 108)/8 = 1,2 × 108 Å
NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài 2μm = 2 × 104 Å
Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là:
(1,2 × 108 Å) / (2 × 104 Å) = 6000 lần
Xem thêm các bài giải bài tập sgk Sinh học 12 nâng cao hay khác:
- Bài 2 trang 37 sgk Sinh học 12 nâng cao: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
- Bài 3 trang 37 sgk Sinh học 12 nâng cao: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc. a. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trên gen đã tổng hợp đoạn pôlipeptit có trật tự sau: Mêtiônin – alanin – lizin – valin – lơxin – kết thúcb. Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến mARN và đoạn pôlipeptit tương ứng?c. Nếu cặp nuclêôtit thứ 10 (X – G) chuyển thành cặp (A – T) thì hậu quả sẽ ra sao?
- Bài 4 trang 37 sgk Sinh học 12 nâng cao: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UGG = triptôphan, AUA = izôlơxin, UXU = xêrin, UAU = tirôzin, AAG = lizin, XXX = prôlin Một đoạn gen bình thường mã hóa tổng hợp một đoạn của chuỗi pôlipeptit có trật tự axit amin là: xêrin – tirôzin – izôlơxin – triptôphan – lizin… Giả thiết ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ trái sang phải và một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.a. Hãy viết trật tự các nuclêôtit của phân tử mARN và trật tự các cặp nuclêôtit ở hai mạch đơn của đoạn gen tương ứng. b. Nếu gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit thứ 4, 11 và 12 thì các axit amin trong đoạn pôlipeptit tương ứng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- Bài 5 trang 38 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST. a. Bộ NST lưỡng bội của loài đó có thể là bao nhiêu? Đó là dạng đột biến nào? b. Có thể có bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST?
- Bài 6 trang 38 sgk Sinh học 12 nâng cao: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen như sau: A B C D E . F G H M N O P Q . R. a) Hãy cho biết tên và giải thích các đột biến cấu trúc NST tạo ra các NST có cấu trúc và trình tự gen tương ứng với 7 trường hợp sau:b) Hãy cho biết trường hợp nào trên đây không làm thay đổi hình dạng NST. c) Hãy cho biết trường hợp nào trên đây làm thay đổi các nhóm liên kết gen khác nhau.
- Bài 7 trang 38 sgk Sinh học 12 nâng cao: Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P = ♀ AaBB x ♂ AAbb. Biết rằng 2 alen A và a nằm trên cặp NST số 3, còn 2 alen B và b nằm trên cặp NST số 5. Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai trong các trường hợp sau: a. Con lai được tự đa bội hóa lên thành 4n. b. Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n. c. Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai là thể ba nhiễm ở nhiễm sắc thể số 3.
- Bài 8 trang 38 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. a. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng AAAA có thể được hình thành theo những phương thức nào? b. Cây 4n quả đỏ AAAA giao phấn với cây 4n quả vàng aaaa sẽ được F1. F1 có kiểu gen, kiểu hình và các loại giao tử như thế nào? c. Viết sơ đồ lai đến F2, kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Từ khóa » Trong Tế Bào Lưỡng Bội Của Người Có Khoảng
-
Histone – Wikipedia Tiếng Việt
-
Trong Tế Bào Lưỡng Bội ở Người Có Khoảng - Trắc Nghiệm Online
-
Trong Tế Bào Lưỡng Bội ở Người Có Khoảng
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Trang 42 SBT Sinh 9: Trong Tế Bào Lưỡng Bội ở ...
-
Cho Biết Trong Tế Bào Lưỡng Bội ở Người Có Khoảng Bao Nhiêu Gen?
-
Giải Bài 16, 17, 18, 19, 20 Trang 43 SBT Sinh Học 9
-
Trong Nhân Của Tế Bào Lưỡng Bội (2n) ở Người Chứa Khoảng 6.109 ...
-
Trong Nhân Của Tế Bào Lưỡng Bội (2n)ở Người Chứa Khoảng 6.10^9 ...
-
Tề Bảo Lưỡng Bội Của Ruổi Giấm Có Khoảng 5, 66 * 10 ^ 8 Nuclêôtit ...
-
Tế Bào Lưỡng Bội Của Ruồi Giấm Có (2n=8) Có Khoảng 2,83 X108 Cặp ...
-
Mỗi Tế Bào Lưỡng Bội ở 1 Loài Có 4 Cặp NST Chứa Cả Thảy 283.106 ...
-
Tổng Quan Về Bộ Gen Người - Bệnh Viện Hồng Ngọc
-
Lưỡng Bội So Với đơn Bội (Khoa Học) - Sawakinome
-
Tổng Quan Về Di Truyền Học - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia