TÊN CÁC LOẠI TRÁI CÂY TRONG TIẾNG NHẬT
Có thể bạn quan tâm
Trong bài viết hôm nay hãy cùng Jellyfish tìm hiểu về các loại quả trong tiếng Nhật nhé!
Tên quả đào trong tiếng Nhật |
Quả đào trong tiếng Nhật có 2 cách viết và đọc là: 桃 (momo) và ピーチ (piichi). Quả ổi trong tiếng Nhật là グアバ (guaba). Để tìm hiểu thêm các từ vựng trái cây trong tiếng Nhật, bạn hãy tham khảo các bảng dưới đây nhé!
T |
Loại quả | Tên các loại trái cây trong tiếng Nhật | Katakana/Hiragana | Romaji |
Hoa quả/trái cây | 果物 | くだもの | kudamono |
Bí đỏ | カボチャ | kabocha | |
Bơ | アボカド | アボカド | abokado |
Bưởi | ザボン | ザボン | zabon |
Cam | オレンジ | オレンジ | orenji |
Chanh | レモン | レモン | remon |
Chanh tây | パッションフルーツ | passhonfuruutsu | |
Cherry | さくらんぼ | さくらんぼ | cherry |
Chôm chôm | ランプータン | ランプータン | ranpuutan |
Chuối | バナナ | バナナ | banana |
5 loại trái cây nổi tiếng của Nhật
Dâu tây là một trong những loại quả nổi tiếng tại Nhật |
Quả Lê Nhật (梨 なし - Nashi)
Quả Lê Nhật Bản thuộc họ lê châu Á là loại quả đặc trưng vào tháng 9, tháng 10 hằng năm ở Nhật Bản. Nashi có kích thước khá lớn, hình cầu, tròn hơn so với giống lê châu Âu, mọng nước và ngọt đậm.
Lê Nhật Bản thực tế có nguồn gốc từ trung Quốc nhưng đã được người dân Nhật Bản trồng từ cuối thời Edo cho đến tận ngày nay.
Quả hồng (柿 かき-kaki)
Nhắc đến trái cây đặc trưng của Nhật Bản không thể không nhắc đến hồng, đặc biệt là hồng sấy, món đặc sản nổi tiếng của xứ sở Phù tang. Đây là loại quả đặc trưng vào mùa thu và đông ở Nhật.
Cam Yuzu
Cam Yuzu là một loại cam nổi tiếng ở Nhật Bản và có mức giá khá đắt đỏ. Kích thước của loại quả này cũng tương tự như một quả cam thông thường nhưng đặc biệt là lớp vỏ rất thô và sần sùi.
Cam Yuzu là đặc sản của mùa đông, khi chín sẽ có màu vàng tươi rực rỡ chứ không phải là màu cam như nhiều giống cam khác.
Các giống nho Nhật Bản
Khác với các giống nho thông thường, các giống nho ở phương tây, các loại nho được trồng ở Nhật thường có kích thước lớn, tròn và cũng rất đắt đỏ. Dây là thức quả đặc trưng vào cuối mùa hè, đầu mùa thu ở Nhật Bản.
Giống nho nổi tiếng và có mức giá cao nhất ở Nhật là nho mẫu đơn, xuất xứ từ Nagano, thậm chí có quả kích thước to gấp rưỡi một quả trứng gà. Ngoài ra, các giống Nho nổi tiếng khác có thể kể đến như: Nho đen vị rượu, nho Ruby Roman siêu hiếm,.. với mức giá trung bình từ 1.5 - 11 triệu đồng 1 chùm.
Dâu tây Nhật Bản
Dâu tây của Nhật cũng có kích thước lớn, vị ngọt hơn so với đa phần các giống dâu từ phương tây. Đặc biệt, khi nhắc đến dâu tây của Nhật phải kể đến giống Shirou Houseki hay còn được gọi là dâu tây bạch tuyết với mức giá lên đến 10USD/quả.
Nguôn bài viết: Các loại trái cây trong tiếng Nhật
Từ khóa » Cách đếm Trái Cây Trong Tiếng Nhật
-
Cách đọc Số đếm Trong Tiếng Nhật Hiệu Quả Nhất - Akira Education
-
Cách đếm Các đồ Vật Trong Tiếng Nhật - Du Học HAVICO
-
Tất Tần Tật Về Cách Đếm Trong Tiếng Nhật
-
Tổng Hợp Các Cách đếm Trong Tiếng Nhật
-
Cách đếm Tsu Trong Tiếng Nhật Dùng Cho Đồ Vật (Nói Chung)
-
Cách đếm Trong Tiếng Nhật | Số, Đồ Vật, Tuổi, Ngày Tháng Năm
-
[Ngữ Pháp N5] Cách đếm Số Người & Vật
-
Easy Japanese - Cách đếm Số 1, Cách Gọi Trái Cây Trong Tiếng Nhật ...
-
Tất Tần Tật Bảng Số đếm Trong Tiếng Nhật Và Cách Dùng - Du Học
-
Tổng Hợp Toàn Bộ Từ đếm Trong Tiếng Nhật - Phần 1
-
LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG NHẬT VÀ CÁCH SỬ DỤNG
-
[Từ Vựng Tiếng Nhật] – Chủ đề “Trái Cây” (p1)
-
Cách đếm đồ Vật Trong Tiếng Nhật