Tên Tiếng Italia Hay Và ý Nghĩa Không Nên Bỏ Qua

Mục Lục

  • 1 Tên tiếng Italia hay và ý nghĩa
    • 1.1 Cách chọn tên tiếng Ý theo phong cách người Ý
      • 1.1.1 Tên có theo cặp tương ứng giới tính Nam-Nữ 
      • 1.1.2 Tên là hệ quả (hay hậu quả) của việc phiên âm từ tiếng nước ngoài
    • 1.2 Tên trìu mến
    • 1.3 Tên dạng rút gọn có biến đổi hậu tố 
    • 1.4 Tên người Ý nhất quán 
    • 1.5 Tên đối lập và phi lý 
    • 1.6 Tên gợi văn hóa, tôn giáo và lịch sử

Tên gắn liền với nhân thân của mỗi người, là tên gọi có ý nghĩa quan trọng, góp phần định hướng tính cách và cái tôi riêng. Đây cũng là lý do mà MIDtrans muốn đem đến một bài viết về cách đặt tên tiếng Italia cho các con để những bậc làm cha mẹ có thể dễ dàng đặt cho con. Hãy tham khảo bài viết hôm nay về chủ đề: Tên tiếng Italia hay và ý nghĩa để hiểu hơn nhé!

ten-tieng-italia-hay-va-y-nghia

Tên tiếng Italia hay và ý nghĩa

Cách chọn tên tiếng Ý theo phong cách người Ý

Người Ý tin rằng tên là cây cầu nối con người với thế giới hiện thực. Vì thế, họ thường dùng tên thánh để đặt tên cho con. Hay nói chính xác là khi đứa trẻ ra đời vào ngày nào thì người ta sẽ lấy tên thánh ứng với ngày đó để đặt. Cần biết, mỗi ngày trong năm của người Ý sẽ ứng với một vị thánh. Tên được đặt theo ngày thánh gọi là onomastico.

Các tên thường gặp

  • Nữ: Anna, Beatrice, Cristiana, Elena, Francesca, Laura, Maria, Marina, Michela, Sara, Sofia, Valentina, Veronica, Valeria;
  • Nam: Andrea, Francesco, Matteo, Mario, Marco, Massimo/ Massimiliano, Michele, Giovanni, Giuseppe, Giacomo, Riccardo.

Tên có theo cặp tương ứng giới tính Nam-Nữ 

  • Xuất hiện nhiều: Alessio – Alessia, Mario – Maria, Cristiano – Cristiana, Francesco – Francesca, Federico – Federica, Michele – Michela, Giovanni – Giovanna, Valentino – Valentina, Valerio – Valeria, Simone – Simona v.v.
  • Ít thấy: Andrea – Andreina, Lorenzo – Lorenza.

Có một thực tế là tên cũng có mốt. Có năm đến 5/10 đứa trẻ được đặt tên là Leonardo hay Sara, điều này kéo theo một việc: trong lớp có đến 5 đứa trẻ cùng tên. Theo thống kê mới nhất của ISTAT, những cái tên cho con trai như Francesco, Alessandro, Leonardo và những cái tên cho con gái như Sofia, Maria, Giulia được lựa chọn nhiều trong những năm gần đây. Một xu hướng gần như ngược lại với việc chọn tên phổ biến là không ít người đặt cho con mình những cái tên lạ hoặc xưa để tránh trùng lặp, như:

  • Nam: Eustachio, Elio, Elia, Enea, Manlio, Mansueto, Mirco/Mirko, Fernando;
  • Nữ: Isotta, Dorotea, Lea, Artemisia, Bice, Glenda, Luce, Nives, Tessa, Azzurra, Clarissa, Diamante, Sveva, Ines, Eloisa.

Tên là hệ quả (hay hậu quả) của việc phiên âm từ tiếng nước ngoài

Guglielmo (William), Rachele (Rachel) và Cloe (Chloé)

Ngày nay người Ý hiện đại có xu hướng đặt hẳn tên nước ngoài cho con. Do đó, tên như David (Davide), Dennis (Daniele), Denis, Kevin, v.v. đang ngày càng xuất hiện nhiều hơn.

Tên cũng được chọn theo vùng. Ví dụ cái tên Salvatore (Người cứu thế) thường được người Nam Ý chọn (>38% Sicilia, ~17% Campania), trong khi tên Lorenzo thường được người Bắc Ý và Toscana (16%) chọn. Tương tự như vậy, tên Emilio nghe sẽ Bắc hơn tên Giuseppe.

Tên trìu mến

Khi chơi thân hơn, bạn sẽ nghe thấy người Ý gọi bạn như sau:

  • Beppe/Peppe thay vì Giuseppe;
  • Giò/Giova/Nanni/Vanni thay vì Giovanni;
  • Very thay vì Veronica;
  • Mary thay vì Maria/Marina;
  • Michi/Lele/Lala thay vì Michele/Michela;
  • Emi thay vì Emilio;
  • Bob thay vì Roberto;
  • Ricky thay vì Riccardo;
  • Ale thay vì Alessandro/Alessandra/Alessio/Alessia;
  • Gabry thay vì Gariele/Gabriella;
  • Lollo/Renzo/Lore/Lory thay vì Lorenzo/Lorenza;
  • Bea thay vì Beatrice.

Tên dạng rút gọn có biến đổi hậu tố 

  • Leo cho Leonardo
  • Franci cho Francesco/Francesca
  • Fede cho Federica/Federica/Fedele
  • Vale/Vally cho Valentina
  • Max cho Massimo/Massimiliano.

ten-tieng-italia-hay-va-y-nghia

Tên người Ý nhất quán 

  • Chiaro Chiari – Sang Sáng
  • Chiara Bianchi – Trắng Sáng (Người này mình đã gặp)
  • Ferretto Ferretti – Sắt Sắt
  • Creti Nino – Đứa Ngông Ngốc
  • Franco Bolli – Con Tem
  • Dal Caldo Alfredo – Từ Nóng Sang Lạnh
  • Delfina Pesce – Cá Voi Cá
  • Sabato Domenica – Thứ Bảy Chủ Nhật (Người này mình biết nè)
  • Anna D’Anna – Anna Của Anna (Người này mình cũng biết)
  • Guido Collauto – Lái Bằng Xe Hơi
  • Gustavo La pasta – Từng Nếm Mì Ống
  • Pietra Sasso – Sỏi Đá
  • Poli Ester – Nhựa

Tên đối lập và phi lý 

  • Corna Fedele – Cắm Sừng Chung Thủy
  • Felice Mastronzo – Hạnh Phúc Nhưng Đểu Cáng
  • Felice Rabbia – Sướng Bực Bội
  • Ferrari Mercedes – 😀
  • Italo Americani – Ý Mỹ

Tên gợi văn hóa, tôn giáo và lịch sử

  • Colomba Della Pasqua – Bánh Bồ Câu Ngày Lễ Phục Sinh
  • Cadavere Giuseppe – Xác (thánh) Giuseppe
  • Campanella Santa – Chuông Thánh
  • Cara Maria Bambina – Bé Con Maria Đáng Yêu
  • Cesare Imperatore – Hoàng Đế Cesare
  • Della Morte Crocefissa – Đóng Cọc Thánh Giá Của Cái Chết
  • Garibaldi Mazzini – (Tên và họ ghép từ họ của hai vị anh hùng lớn của dân tộc Ý là Garibaldi và Mazzini)
  • Dante Danti (Gợi đến Dante Alighieri – cha đẻ của ngôn ngữ Ý)
  • Giuseppe GARIBALDI (abita in Via Unità d’Italia) – Anh hùng dân tộc Garibaldi đã thống nhất nước Ý (và ông mang tên này sống ở chính đường Thống nhất nước Ý)
  • Giuseppe MAZZINI (abita in Via Risorgimento) – Anh hùng dân tộc Mazzini đã nổi dậy vì nước Ý (và ông mang tên này sống ở chính đường Nổi dậy)
  • Messa Domenica – Lễ Nhà Thờ Chủ Nhật
  • Perla Madonna – Tràng Ngọc Đức Mẹ
  • Peter Pani – 😀
  • Pizza Margherita – Pizza Loại Truyền Thống Margherita.

ten-tieng-italia-hay-va-y-nghia

Tham khảo thêm bài viết: Tên tiếng Ý đẹp cho nữ Tại đây

Từ khóa » Những Từ Tiếng Italia Hay Nhất