Thằn Lằn – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loại
  • 2 Phát sinh chủng loài
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Văn hóa Hiện/ẩn mục Văn hóa
    • 4.1 Phim
    • 4.2 Âm nhạc
    • 4.3 Truyện
  • 5 Chú thích
  • 6 Tham khảo
  • 7 Đọc thêm
  • 8 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thằn lằn
Thời điểm hóa thạch: Jura sớm – Nay, 199–0 triệu năm trước đây Có thể Trias muộn. TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N
loài Pogona vitticeps
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Reptilia
Phân lớp (subclass)Diapsida
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia*Günther, 1867
Dải phân bố của thằn lằn, tất cả các loàiDải phân bố của thằn lằn, tất cả các loài
Các họ
Xem trong bài.
Bài này viết về một nhóm bò sát. Đối với tên gọi một loài bò sát ở miền Nam Việt Nam, xem thạch sùng.

Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài.[1] Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy núi lửa đại dương. Nhóm này, theo phân loại truyền thống nó là phân bộ Lacertilia, bao gồm tất cả các loài còn tồn tại của Lepidosauria, chúng là Sphenodontia (như tuatara) hay rắn – tạo thành một cấp tiến hóa.[2] Trong khi các loài rắn được xếp chung với nhánh Toxicofera mà chúng tiến hóa ra, Sphenodont là nhóm chị em với một nhóm đơn ngành lớn hơn là Bò sát có vảy, nhóm này bao gồm cả thằn lằn và rắn.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại này là theo truyền thống. Phân bộ Lacertilia (Sauria) – (thằn lằn)

  • Họ †Bavarisauridae
  • Họ †Eichstaettisauridae
  • Phân thứ bộ Iguania
    • Họ †Arretosauridae
    • Họ †Euposauridae
    • Họ Corytophanidae (Thằn lằn đầu mũ)
    • Họ Iguanidae (Kỳ nhông)
    • Họ Phrynosomatidae (thằn lằn không tai, thằn lằn gai, thằn lằn cây, thằn lằn đốm bên và thằn lằn có sừng)
    • Họ Polychrotidae (thằn lằn Anolis)
      • Họ Leiosauridae (xem Polychrotinae)
    • Họ Tropiduridae (thằn lằn đất nhiệt đới)
      • Họ Liolaemidae (xem Tropidurinae)
      • Họ Leiocephalidae (xem Tropidurinae)
    • Họ Crotaphytidae (thằn lằn cổ dài và thằn lằn báo)
    • Họ Opluridae (kỳ nhông Madagascar)
    • Họ Hoplocercidae (thằn lằn rừng và thằn lằn đuôi chùy)
    • Họ †Priscagamidae
    • Họ †Isodontosauridae
    • Họ Agamidae (nhông)
    • Họ Chamaeleonidae (tắc kè hoa)
  • Phân thứ bộ Gekkota
    • Họ Eubleparidae (thạch sùng mí)
    • Họ Gekkonidae (Họ Tắc kè)
    • Họ Pygopodidae (thằn lằn cụt chân)
    • Họ Dibamidae (thằn lằn mù)
  • Phân thứ bộ Scincomorpha
    • Họ †Paramacellodidae
    • Họ †Slavoiidae
    • Họ Scincidae (thằn lằn bóng)
    • Họ Cordylidae (thằn lằn đuôi gai)
    • Họ Gerrhosauridae (thằn lằn mạ)
    • Họ Xantusiidae (thằn lằn đêm)
    • Họ Lacertidae (thằn lằn tường hoặc thằn lằn thực)
    • Họ †Mongolochamopidae
    • Họ †Adamisauridae
    • Họ Teiidae (thằn lằn đuôi roi)
    • Họ Gymnophthalmidae (thằn lằn đeo kính)
  • Phân thứ bộ Diploglossa
    • Họ Anguidae (thằn lằn rắn)
    • Họ Anniellidae (thằn lằn cụt chân Bắc Mỹ)
    • Họ Xenosauridae (thằn lằn vảy núm)
    • Họ Shinisauridae (thằn lằn cá sấu)
  • Phân thứ bộ Platynota (Varanoidea)
    • Họ Varanidae (kỳ đà)
    • Họ Lanthanotidae (kỳ đà không tai)
    • Họ Helodermatidae (thằn lằn Gila và thằn lằn đính cườm Mexico)
    • Họ †Mosasauridae (thằn lằn biển)

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nghiên cứu phân tử cho thấy Lacertilia như định nghĩa trên đây là một nhóm cận ngành, do không bao gồm toàn bộ các hậu duệ (cụ thể ở đây là các loài rắn (Serpentes) trong nhánh Toxicofera) từ cùng một tổ tiên chung.

Biểu đồ dưới đây vẽ theo Pyron et al. (2013)[3]

Squamata

Dibamidae

Gekkota

Scincoidea = Scincomorpha

Episquamata

Lacertoidea

Toxicofera

Anguimorpha

Iguania

Serpentes

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gekko gecko ở Thái Gekko gecko ở Thái
  • Amphisbaenid Rhineura Amphisbaenid Rhineura
  • Thằn lằn lưỡi xanh phía đông Thằn lằn lưỡi xanh phía đông

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bill The Lizard (Alice In Wonderland) (Thằn lằn)
  • Carmello (Robinson Crusoe) (Tắc kè hoa)
  • Master Chao (Kungfu Panda 3) (Thằn lằn sa mạc)
  • Miss Crawly (Sing) (Cự đà)
  • Oscar (Oscar's Oasis) (Tắc kè)
  • The Female Lizard (Oscar's Oasis) (Thằn lằn)

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hai con thằn lằn con
  • Tắc kè (Vũ Hoàng)
  • Thạch sùng (Khắc Dũng)

Truyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Truyện cổ tích Việt Nam Sự tích con thạch sùng (Thạch sùng)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lizards at eduscape.com. Eduscapes.com. Truy cập 2011-11-07.
  2. ^ Gibbons, J. Whitfield; Gibbons, Whit (1983). Their Blood Runs Cold: Adventures With Reptiles and Amphibians. Alabama: University of Alabama Press. tr. 164. ISBN 978-0817301354.
  3. ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Byiiuo, John L.; King, F. Wayne (1979). The Audubon Society Field Guide to Reptiles and Amphibians of North America. New York: Alfred A. Knopf. tr. 581. ISBN 0-394-50824-6.
  • Capula, Massimo (1989). Simon & Schuster's Guide to Reptiles and Amphibians of the World. Behler. New York: Simon & Schuster. ISBN 0-671-69098-1.
  • Cogger, Harold; Zweifel, Richard (1992). Reptiles & Amphibians. Sydney: Weldon Owen. ISBN 0-8317-2786-1.
  • Conant, Roger; Collins, Joseph (1991). A Field Guide to Reptiles and Amphibians Eastern/Central North America. Boston, Massachusetts: Houghton Mifflin Company. ISBN 0-395-58389-6.
  • Ditmars, Raymond L (1933). Reptiles of the World: The Crocodilians, Lizards, Snakes, Turtles and Tortoises of the Eastern and Western Hemispheres. New York: Macmillian. tr. 321.
  • Freiberg, Dr. Marcos; Walls, Jerry (1984). The World of Venomous Animals. New Jersey: TFH Publications. ISBN 0-87666-567-9.
  • Gibbons, J. Whitfield; Gibbons, Whit (1983). Their Blood Runs Cold: Adventures With Reptiles and Amphibians. Alabama: University of Alabama Press. tr. 164. ISBN 978-0-8173-0135-4.
  • Rosenfeld, Arthur (1989). Exotic Pets. New York: Simon & Schuster. tr. 293. ISBN 067147654 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thằn lằn.
  • Dữ liệu liên quan tới Sauria tại Wikispecies
  • Lizard Gallery Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến bộ bò sát có vảy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • LCCN: sh85077831
  • LNB: 000104093
  • NKC: ph114836
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q15879
  • AFD: Lacertilia
  • BioLib: 18511
  • Fauna Europaea: 15561
  • Fauna Europaea (new): 50793cb7-5527-42b1-88a0-002103405db6
  • iNaturalist: 85552
  • ITIS: 173862
  • NCBI: 32561
  • NZOR: 08ced6ea-9830-4aaa-9b80-3196f8c0c4a6
  • Open Tree of Life: 329823
  • Paleobiology Database: 199119
  • WoRMS: 1041092
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thằn_lằn&oldid=71355291” Thể loại:
  • Sơ khai Bộ Có vảy
  • Phân bộ Thằn lằn
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: ISBN
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Bài viết chứa nhận dạng LNB
  • Bài viết chứa nhận dạng NKC
  • Taxonbars without from parameter

Từ khóa » Thằn Lằn Em